Các Chuyên đề Toán sơ cấp

doc6 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các Chuyên đề Toán sơ cấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CÁC CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP
CHUYÊNĐỀ 1: SỬ DỤNG SỐ VÔ TỶ TRONG GIẢI TOÁN
Các bạn học sinh THCS được làm quen với số vô tỷ từ lớp 7 ,nhưng sử dụng số vô tỷ để giải toán lại là một công việc còn mới mẻ bởi các em rất ít được làm quen với bài toán dạng này .Với kién thức về số vôtỷ ở THCS ta có thể giải được một số bài toán hay và khó với lời giải ngắn gọn và đẹp .
TRƯỚC HẾT CẦN CHÚ Ý : Nếu a là số nguyên dương không chính phương thì là một số vô tỷ .
MỘT SỐ BÀI TOÁN ỨNG DỤNG : 
BÀI TOÁN 1: Cho a,b,c là các số hữu tỷ và a ≠ 0 chứng minh rằng nếu x = m - nlà nghiệm của phương trình ax2+bx +c = 0 (1) thì x = m – n cũng là nghiệm của phương trình đó .
LỜI GIẢI :Do x = m+ n là nghiệm của (1) nên a(m + n )2 + b (m + n )+c= 0
 ( am2 + 2an2 + bm + cn )+(2amn + bn) ) = 0 (1’) 
Nếu 2amn + bn 0 thì từ (1’) = khi đó vế trái là số vô tỷ ,vế phải là số hữu tỷ . Điều này vô lý .vậy 2amn + bn = 0 từ (1’) 
 am2 + 2an2+bm + c = 0 
Do đó a( m – n )2 + b( m – n )2 + c = (am2 + 2an2 +bm + c) – (2amn + bn) =0
Vậy x = m – n cũng là nghiệm của (1) .
BÀI TOÁN 2 : tìm các số hữu tỷ x,y thỏa mãn = - (2)
LỜI GIẢI : Do > 0 nên x > y ≥ 0 . Ta có 
 (2) 2- 3 = x + y - 2
 (x+y-2) = 2 - 3 (2’)
 (x+y-2)23 = 12xy - 12 + 9 
 = Q 
nếu x+y-2 ≠ 0 thì từ (2’) suy ra = khi đó vế trái là số vô tỷ vế phải là số hữu tỷ , điều này vô lý. vậy x+y-2 =0 từ (2’) suy ra 2 - 3 = 0 do x> y ≥ 0 nên suy ra x = , y = ( thỏa mãn x> y ≥ 0 )
BÀI TOÁN 3 : Cho bát giác lồi có các góc bằng nhau . Độ dài các cạnh là các số nguyên dương .Chứng minh rằng các cạnh đối của bát giác đó bằng nhau .
LỜI GIẢI : Gọi bát giác đều làABCDEFGH . Đường thẳng AB lần lượt cặt cắt các đường thẳng HG và CD tại M,N . Đường thẳng EF lần lượt cắt các đường thẳng HG,CD tại P ,Q
(hình vẽ) do các góc của bát giác bằng nhau nên mỗi góc trong của nó là =1350 Từ đó suy ra mỗi góc trong của tứ giác là
 1800 – 1350 = 450. Do đó các tam giác MAH , NBC , PDE , QGF là các tam giác vuông cân và tứ giác MNPQ là hình chữ nhật .
Gọi độ dài các cạnh AB,BC,CD,DE, EF,FG,GH,HA theo thứ tự là a,b,c,d,e,f,g,h (với a,b,c,d,e,f,g,h là các số nguyên dương ).
Suy ra MA = MH = , NB = NC = , PD = PE = , QG = QF = 
Ta có MN = PQ nên 
nếu e – a ≠ 0 thì điều này vôlý .Vậy e-a=0 e = a
chứng minh tương tự ta có c = g , b = f , d = h 
BÀI TOÁN 4 :Cho 2 thùng Avà B đựng nước với dung tùy ý và 2 các gáo với dung tích lần lượt là lít và 2-lít .Hỏi có thể dùng 2 gáo đó để chuyển 1 lít nước từ thùng này sang thùng kia hay không?
LỜI GIẢI : 
Gỉa sử có thể dùng gáo 1(dung tích 1 lít ) và gáo 2( dung tích 2-) lít để chuyển 1 lít nước từ thùng A sang thùng B bằng cách đong m lít gáo 1 và n lít gáo 2 (m,n
Với qui ước m>0 nếu đong từ Asang B và m<0 nếu đong từ B sang A .Tương tự với n.
Ta có :
m = 1 (n-m) = 2n-1 . nếu m ≠ n thì m=n= (vô lý )
nếu m ≠ n thì (vô lý)
vậy không thể dùng 2 gáo trên để chuyển 1 lít nước từ thùng này sang thùng kia .
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP : 
BÀI 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình :
BÀI 2: Chứng minh số 99999 + 111111 không thể biểu diễn được dưới dạng (A+B)2 với A,B là các số nnguyên .
BÀI 3 :Chứng minh rằng số với n=0,1,2,3,.. từng đôi một khác nhau 
 ký hiệu chỉ phần lẻ của số thực a
 CHUYÊN ĐỀ 2 : SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐƯỜNG PHÂN GIÁC VÀO 
 VÀO GIẢI TOÁN
ĐẶT VẤN ĐỀ : Sử dụng định lý ta-lét và tam giác đồng dạng ta có thể tính được độ dài
đường phân giác trong tam giác theo độ dài cạnh của tam giác .Các công thức về độdài 
đường phân giác sẽ giúp ta giải được nhiều bài toán lý thú .
BÀI TOÁN MỞ ĐẦU:
Xét tam giác ABC Với các cạnh BC=a , AC=b ,AB=c gọi 3 đường phân giác trong của 
 ABC là AD = da BE = db CF = dc .
 H1
CÔNG THỨC ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC 
Để tính độ dài AD theo ,a,b,c trước hết tính BD,CD .Theo tính chất đường phân giác trong ta có : từ đó có BD= (1) và 
 CD = (2) trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A dựng tia CK 
Sao cho tia CK cắt tia AD tại K (Hình 1)
Ta có và Suy ra đồng dạng với (g.g) suy ra 
 đồng dạng (g.g) suy ra từ 2 đẳng
thức trên ta có : AD.AK-AD.DK = AB.AC-BD.CD .Chú ý rằng AK-DK= AD
Nên AD2 = AB.AC – BD.CK Hay da2 = bc – BD.CD (3)
 Từ (1) , (2) , (3) suy ra da2 = bc - (4) 
 Hay da2 = bc(1- ) (5)
Để ý rằng (b+c)2 – a2 = (b+c-a)(b+c+a) = 2p(2p-2a) = 4p(p – a) nên từ (5) ta có 
 (6)
Từ (4) (5) (6) với chú là (b+c)2 4bc ta có các bất đẳng thức đối với độ dài các đường phân giác trong của tam giác :
 bc - (7) ; (8) đẳng thức ở (8) xảy ra khi AB=AC. Dối với da,db ta cũng có các công thức tương tự.
MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬN CÔNG THỨC ĐƯỜNG PHÂN GIÁC 
BÀI TOÁN 1 :
Gọi da,db,dc là độ dài 3 đường phân giác của tam giác ABC với p = AB+BC+CA
Chứng minh rằng :
a, ab+bc+ca - 
b, da+db+dc 
LỜI GIẢI : 
a, Từ công thức (8) ta có da2 +db2+dc2 p(p-a)+p(p-b)+p(p-c) = 3p2-2p2=p2
 ápdụng (7) ta có :da2+db2+dc2 
b, áp dụng BĐT bunhiacopxki va (a) tacó (da+db+dc)2 từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Đẳng thức ở (a) xảy ra cũng như ở (b) xảy ra khi a=b=c hay tamgiác ABCđều .
BÀI TOÁN 2: Gỉa sử đường phân giác trong BE , CF của tam giác ABC cắt đường tròn ngoại tiếp tmam giác ABC tại M,N .chứng minh rằng EM=FN thì tam giác ABCcân tại A
LỜI GIẢI : 
Sử dụng tính chất các góc nội tiếp ta có : đồng dạng nên (9)
ACF đồng dạng tam giác NBF nên (10 )
 Từ (9) (10)và sử dụng (1) (2) (6) ta được 
EM = (11)
FN = (12) từ EM = FN suy ra 
ac.(a+c) = ab.(a+b)
 từ đó suy ra c(a+c) = a(a+b) suy ra 
b3(a+b)2(a+b-c)- c3(a+c)2(a+c-b) = 0 ((b-c)(a+b+c)[b2(a+b)(a+b-c)+c2(a+c)(a+c-b) +bc(a+b)(a+c)] = 0 b = c 
 Hay AB = AC 
BÀI TOÁN 3 : cho tam giác ABC ,biết rằng 2 phaan giác BE và CF bằng nhau chứng minh rằng ABC là tam giác cân .
LỜI GIẢI : Sử dụng công thức (4) theo giả thiết ta có db= dc db2 = dc2 
 hay AB = AC
Một số bài toán luyện tập BÀI 1 Chứng minh rằng minh rằng da..db.dc 
BÀI 2 Chứng rằng da2+db2+dc2 

File đính kèm:

  • docchuyen de toan so cap.doc