Bộ đề kiểm tra chọn học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra chọn học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA SỐ 9:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm u ? 
 A. lúa 	B. núi 	C. tuỳ 	D. thuận 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. màu sắc 	B. xanh tươi 	C. xanh thăm thẳm 	D. trời xanh 
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại? 
 A. anh em 	B. giúp đỡ 	C.xe lửa 	D. gắn bó 
Câu 4: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại? 
 A. nhân tài 	B. nhân ái 	C. nhân hậu 	D. nhân nghĩa 
Câu 5: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa từ gốc? 
 A. chon chót	 B. tim tím 	C. xám xịt 	D. thăm thẳm 
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. núi đồi 	B. thành phố	 C. chen lấn 	D. vườn tược 
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”? 
 A. Truyền bá 	B. Truyền tụng 	C. Truyền khẩu 	D. Truyền thống 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN trong các câu văn sau: 
 a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa khẽ nghiêng mình, 
xao động, làm duyên với làn gió sớm. 
 b) Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải trên các lề phố Hà 
Nội, lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ: 
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày. 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết: 
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta 
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa 
Chỉ biết quên mình cho hết thảy 
Như dòng sông chảy nặng phù sa. 
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất với em? Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một con vật mà em quan sát được. 

BÀI KIỂM TRA SỐ 12: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Âm ê là âm chính của tiếng nào? 
 A. chiến B. thuyền C. thêu D. yêu 
Câu 2: Từ nào là từ ghép? 
 A. sung sướng B. phẳng phiu C. cáu kỉnh D. đánh đập 
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ? 
 A. hi vọng B. cơn giận dữ C. cái xấu D. nỗi đau 
Câu 4: Từ nào là từ ghép tổng hợp? 
 A. chị em B. chị cả C. chị dâu D. anh hai 
Câu 5: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại? 
 A. nhân viên B. nhân từ C. nhân loại D. nhân chứng 
Câu 6: Thành ngữ chỉ tình máu mủ, thương xót giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là: 
 A. Lá lành đùm lá rách C. Môi hở răng lạnh 
 B. Máu chảy ruột mềm D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ 
Câu 7: Cho câu: “Vườn cam chín...”. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là từ nào? 
 A. vàng ối B. vàng hoe C. vàng khè D. vàng xuộm 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong các câu văn sau: 
 a) Tôi đang học bài thì Nam đến. d) Cả nhà rất yêu quý tôi. 
 b) Người được nhà trường biểu dương là tôi. e) Anh chị tôi đều học giỏi. 
 c) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn sau: 
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn...Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành 
những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng 
ngàn nồi cơm gạo mới. 
Câu 3: (1đ) Trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông”, nhà thơ Hoài Vũ có viết: 
Đây con sông như dòng sữa mẹ Và ăm ắp như lòng người mẹ 
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây Chở tình thương trang trải đêm ngày. 
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như 
thế nào? 
Câu 4: (4,5đ) Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng nhìn thấy 
những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi lại cảm xúc của em ở 
thời điểm đó trong một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng). 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
BÀI KIỂM TRA SỐ 13: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm i (y)? 
 A. kiến B. tia C. khuya D. quýt 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. Hoàng Liên Sơn B. sông Hương C. sông núi D. Hương Giang 
Câu 3: Từ nào là từ ghép? 
 A. hư hỏng B. cứng cỏi C. rộng rãi D. mập mạp 
Câu 4: Từ nào là từ tượng hình? 
 A. rì rào B. róc rách C. lăn tăn D. thì thầm 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. anh em B. ruột thịt C. thương yêu D. chân tay 
Câu 6: Từ nào là tính từ? 
 A. vui vẻ B. mừng rỡ C. buồn rầu D. tươi tắn 
Câu 7: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại? 
 A. quê hương B. quê quán C. làng quê D. quê cha đất tổ 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông 
trên khắp các sườn đồi. 
 b) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từng đàn cò bay lả lướt theo mây. 
Câu 2: (0,5đ) Đặt 3 câu với yêu cầu sau: 
a) Có đại từ “tôi” làm CN. 
b) Có đại từ “tôi” làm VN. 
c) Có đại từ “tôi” làm TN. 
Câu 3: (1đ) Hôm nay trời nắng như nung 
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày 
Ước gì em hoá đám mây 
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Bóng mây – Thanh Hào) 
Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ? 
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng) tả quang cảnh làng, bản (hoặc 
phố phường) em lúc bắt đầu một ngày mới. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 14: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
 A. trông nom B. mắc lỗi C. lơ đễnh D. khô nẻ 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. bánh nướng B. bánh rán C. rán bánh D. rán nấu 
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là từ ghép? 
 A. nhanh nhẹn B. chân chính C. chạy nhảy D. leo trèo 
Câu 4: Từ nào là tính từ? 
 A. yêu mến B. kính yêu C. can đảm D. mỉm cười 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. trung tâm B. trung hiếu C. trung thành D. trung thực 
Câu 6: Cho câu: “Dòng sông chảy...”. Từ thích hợp điền vào dấu (...) là: 
 A. hiền lành B. hiền hoà C. hiền từ D. hiền hậu 
Câu 7: Trái nghĩa với từ “nông cạn” là: 
 A. cao thượng B. to lớn C. sâu sắc D. giỏi giang 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN ,TN của những câu văn sau: 
 Đã sang tháng ba, đồng cỏ vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. Phủ khắp cánh 
đồng là một màu xanh mướt mát. Trên cao, trập trùng những đám mây trắng. Dưới thảm cỏ, 
đàn bò đang tung tăng chạy nhảy. 
Câu 2: (0,5đ) Hãy cho biết 4 câu văn ở bài tập 1 được viết theo mẫu câu nào? CN và VN của 
từng câu văn đó do những từ ngữ như thế nào tạo thành? 
Câu 3: (1,5đ) Hạt gạo làng ta Trong hồ nước đầy 
 Có vị phù sa Có lời mẹ hát 
 Của sông Kinh Thầy Ngọt bùi hôm nay...” 
 Có hương sen thơm (Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa) 
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ trên. 
Câu4: (4,5đ) Tả lại cảnh vui chơi của em cùng các bạn trong một đêm trăng đẹp ở quê hương. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 15: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
 A. đặc sản B. chia xẻ C. sum họp D. cư xử 
Câu 2: Từ nào là từ láy? 
 A. học hành B. yên ả C. tươi cười D. gian dối 
Câu 3: (1/2)Từ nào là động từ? 
 A. trung thực B. phản bội C. trung thành D. đôn hậu 
Câu 4: Từ nào là từ tượng thanh? 
 A. sặc sỡ B. ngào ngạt C. thủ thỉ D. lon ton 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. xanh tươi B. xanh rì C. xanh thẳm D. xanh ngắt 
Câu 6: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại? 
 A. do dự B. lưỡng lự C. chần chừ D. tần ngần 
Câu 7: Trong câu: “Đột ngột và mau lẹ, chú ve ráng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi 
xác ve”. Bộ phân Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? 
 A. Chỉ mục đích B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ phương tiện D. Chỉ trạng thái 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Dùng gạch chéo(/) tách từng từ trong đoạn văn sau: 
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng 
Mô, Ao Vua,...nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sến,...Xanh ngát bạch 
đàn những đồi Măng, đồi Hòn,... 
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: 
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, 
ngọt cái ngọt của mật ong già hạn. 
Câu 3: (1đ) Nòi tre đâu chịu mọc cong Lưng trần phơi nắng phơi sương 
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Có manh áo cộc tre nhường cho con. 
 (Tre Việt Nam- Nguyễn Duy) 
Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của hình 
ảnh đó. 
Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong hai đề văn sau: 
a) Em đã từng chứng kiến cảnh đường phố ồn ào, nhộn nhịp, hối hả trong lúc trời vần vũ 
chuyển mưa, khi em tan học trên đường trở về nhà. Hãy tả lại cảnh đó. 
b) Tả quang cảnh đường phố nơi em ở lúc trời mưa to vừa tạnh. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 16: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm) 
1.(1/2đ) Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, 2 gạch dưới các từ phức trong các câu sau: 
Ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. Em rất yêu mái 
trường của em. 
2.(1đ) Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối. 
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ) 
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự. 
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ 
khái niệm: 
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, 
biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn. 
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ sự 
vật, chỉ khái niệm: 
Khắp người đau buốt, nóng ran 
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm 
Người cho trứng, người cho cam 
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào... 
Rồi ra đọc sách, cấy cày 
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. 
(Trần Đăng Khoa) 
5.(1đ) Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây, từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là 
động từ chỉ trạng thái? 
a) Tôi treo bức tranh lên tường. / Trên tường treo một bức tranh. 
b) Bạn Hằng đang buộc tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa. 
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC + TẬP LÀM VĂN (5điểm) 
6.(1đ) Đọc đoạn văn sau: 
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc 
lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu 
đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, 
con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng 
trù phú, đầm ấm lạ lùng” 
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài) 
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác 
giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến 
cho tác giả cảm nhận gì về cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn? 
 7.(4đ) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật là đẹp và thanh bình. Em hãy tả lại cảnh đó. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 17: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm) 
1.(1/2đ) Nghĩa của các từ láy dưới đây có đặc điểm nào giống nhau: 
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè. 
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự. 
2.(1đ) Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây: 
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, 
máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt. 
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt? 
3.(1/2đ) Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đặc điểm của từng nhóm: 
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen nhánh, trắng. 
4.(1đ) Hãy xếp các tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ 
đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái: 
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, hiểu 
sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái, sân rộng, chiến đấu dũng cảm. 
5.(1đ) Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn sau: 
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả. 
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất nước, Lạc Long Quân gặp 
nàng Âu Cơ thuộc dòng dõi tiên ở trên trời, đẹp người đẹp nết. 
c) Một năm sau, nhân ngày trời trong gió mát, Lê Lợi cùng các quan đi thuyền dạo chơi 
trên hồ Tả Vọng. 
d) Từ đó, để tỏ lòng ghi nhớ công ơn của Long Quân đã cho mình mượn gươm thần giết 
giặc, Lê Lợi đổi tên hồ Tả Vọng thành hồ Hoàn Kiếm. 
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm) 
6.(1đ) “Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, 
trận khác đã tới, ráo riết, hung tơn hơn” 
(Ma Văn Kháng) 
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn đạt các câu văn trên? Cách diễn 
đạt đó có tác dụng gì trong việc diễn tả trận mưa? 
7.(4đ) Ai cũng đã từng có dịp ngắm nhìn một dòng sông, một cánh đồng, một triền đê của làng 
quê thân thuộc. Những cảnh vật của cuộc sống thanh bình ấy đã để lại trong mỗi chúng ta 
những ấn tượng khó quên. 
Em hãy tả lại một trong những cảnh vật đó và nêu cảm xúc của mình. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 18: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm) 
1.(1/2đ) Với mỗi tiếng dưới đây, em hãy tạo ra 1 từ ghép có nghĩa phân loại và một từ ghép có 
nghĩa tổng hợp: 
Nhà, thuyền, xe, sách, sông, đường. 
2.(1/2đ) Hãy tìm 6 thành ngữ so sánh trong đó có chứa 6 tính từ sau: Vàng, đẹp, nặng, vắng, 
cứng, lành. 
3.(1/2đ) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu tục ngữ tương ứng: 
a) Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu; vì hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành. 
b) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 
c) Khuyên người ta phải có lòng tự trọng, dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương 
thiện. 
d) Khuyên người ta phải có ý chí. 
4.(1đ) Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các tập hợp từ sau: 
a) Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ. 
b) Căn phòng sáng choang ánh điện. 
c) Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng. 
d) Lưỡi gươm sáng quắc. 
e) Lửa sáng rực cả góc trời. 
5.(1đ) Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt 2 câu (1 câu có từ được dùng theo nghĩa gốc, 1 câu có 
từ được dùng theo nghĩa chuyển): 
a) Danh từ : mặt 
b) Động từ : chạy 
c) Tính từ : cứng 
6. (1/2đ) Tìm CN, VN của câu văn sau: 
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư; 
cây đứng im coa lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm 
quê mẹ. 
(Vũ Tú Nam) 
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm) 
6.(1đ) “Mẹ bảo em: Dạo này ngoạn thế! 
- Không, mẹ ơi! Con đã ngoan đâu? 
Áo mẹ mưa bạc màu 
Đầu mẹ nắng cháy tóc 
Mẹ ngày đêm khó nhọc 
Con chưa ngoan, chưa ngoan!” 
(Khi mẹ vắng nhà – Trần Đăng Khoa) 
Đọc đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về tình cảm của nhà thơ với mẹ? 
7.(4đ) Cánh đồng lúa chín quê em vào mùa thu hoạch đẹp như một tấm thảm vàng. Bao mồ hôi công sức của các bác nông dân đã kết lại trong những hạt vàng nặng trĩu. Hãy tả cánh đồng lúa chín quê em.
BÀI KIỂM TRA SỐ 19: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 80 phút) 
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm) 
1.(3/4đ) Với mỗi tiếng: nhỏ, vui, đẹp 
 Hãy tạo ra các từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ láy. 
2.(1/2đ) Cho câu: “Gió thổi mạnh”. 
Hãy chuyển câu trên thành câu cảm, câu hỏi và câu khiến. 
3.(1/2đ) Trong các câu dưới đây, câu nào chứa từ đồng âm? Vì sao em hiểu như vậy?: 
a) Ánh nắng chiếu trên mặt chiếc chiếu trải ngoài hiên nhà. 
b) Mượn chiếc cáng cứu thương để cáng người đi bệnh viện. 
c) Mua muối để muối dưa. 
d) Ngồi vào bàn để bàn công việc. 
4.(1/2đ) Dựa vào lời giải nghĩa, hãy tìm từ đồng âm tương ứng: 
a) Con bò con / Mang bằng hai tay 
b) Tấm đá lớn có khắc chữ / Thức uống có độ cồn 
c) Vùng rộng lớn có chứa nước mặn / Tấm gỗ, sắt,...trên có chữ hoặc hình. 
5.(3/4đ) Dùng cặp từ quan hệ thích hợp để chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành câu ghép: 
a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua. 
b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ trái đất sẽ trở 
thành biển cả. 
c) Bạn Hoà là một người con ngoan. Bạn ấy là một học trò giỏi. 
6. (1đ) Tìm CN, VN của những câu văn sau: 
a) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền 
đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. 
b) Từ nhỏ, Lý Công Uẩn đã nổi tiếng thông minh, hiểu biết trước tuổi và biểu lộ một tính 
cách khác người. 
c) Trăng có quầng là trời sẽ hạn lâu còn trăng có tán là trời sắp mưa. 
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm) 
6.(1đ) Trong bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết: 
Quê hương mỗi người chỉ một 
Như là chỉ một mẹ thôi 
Quê hương nếu ai không nhớ 
Sẽ không lớn nổi thành người. 
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp đẽ và sâu sắc? 
7.(4đ) Dang tay ôm ấp con vào lòng – là cha. Ánh sáng soi đường con bước – là cha. Năm 
tháng bao la tình cha. 
Em hãy tả người cha thương yêu của mình với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 20: (Thang điểm 20) 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 90 phút) 
1.(1,25đ) Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về cách ăn mặc, đi đứng, 
nói năng. 
2.(1,25đ) Cho các từ: Gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống. 
Hãy sắp xếp các từ trên thành từng cặp từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau rồi nêu 
nghĩa chung của từng cặp từ đó. 
3.(0,75đ) Cho câu: “Lá rụng nhiều”. Hãy viết lại câu trên thành 3 câu có trạng ngữ chỉ tình 
huống khác nhau của sự việc (chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân). 
4.(2đ) Em hiểu nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao sau như thế nào?: 
a) Học thày không tày học bạn. 
b) Học một biết mười. 
c) Đói cho sạch, rách cho thơm. 
d) Bạn bè là nghĩa tương tri 
 Sao cho sau trước mọi bề mới nên. 
5.(1,25đ) Cho tập hợp từ: “Mẹ con đi chợ chiều mới về” 
Hãy ghi lại 5 cách ngắt câu để câu trên có 5 cách hiểu khác nhau (Ghi rõ: Ai nói, nói với ai?) 
6. (3đ) Cho đoạn văn: 
“Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh 
mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một 
cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân”. 
a) Dùng gạch (/) tách từng từ trong đoạn văn trên (1đ) 
b) Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn đó.(0,75đ) 
c) Hãy tìm CN, VN của các câu văn đó. (1,25) 
7.(2đ) Tìm CN, VN và TN (nếu có) của các câu văn sau: 
a) Bà con trong các ngõ xóm đã nườm nượp đổ ra đồng làm việc từ sáng sớm. 
b) Nhờ có bạn bè giúp đỡ tận tình, Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 
c) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường. 
d) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi kiếm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về 
tổ, con thuyền sẽ tới được bờ. 
e) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn 
ngoèo, có khúc trườn dài. 
f) Cờ bay đỏ những mái nhà, cờ bay trên những góc phố. 
g) Sóng vỗ oàm oạp . Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền. 
h) Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha dịu dàng giọng hò 
xứ Huế. 
7.(6,5đ) Để có một môi trường xanh - sạch - đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người chúng ta phải có 
ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Em cũng đã có một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi 
trường, hãy viết thư cho bạn kể lại việc làm đó của em. 

File đính kèm:

  • docde thi HSG tieng Viet 5.doc