Bộ đề kiểm tra cả năm Địa lí Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Bắc Lũng

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra cả năm Địa lí Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Bắc Lũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng gd - đt lục nam đề khảo sát giữa học kỳ i
trường tiểu học bắc lũng Năm học 2007 - 2008
 Môn địa lí – lớp 4
I - Đề bài:
1. Phần trắc nghiệm:
 Câu1 : Điền dấu + vào ô trống trước dãy núi không phải dãy núi chính ở Bắc Bộ
dãy sông gâm 	dãy ngân sơn 	dãy Bắc Sơn
dãy sông Đà
Câu 2:Vùng núi Hoàng liên Sơn là nơi có:
dân cư đông đúc	dân cư thưa thớt
Câu 3: Ruộng bậc thang của người dân Hoàng liên Sơn được làm ở đâu?
đỉnh núi	sườn núi	thung lũng
Câu 4: Dòng nào sau đây đúng trình tự các bước chế biến chè
Hái chè->các sản phẩm chè->phân loại chè->vò, sấy khô
Hái chè->vò, sấy khô->phân loại chè->các sản phẩm chè
Hái chè-> phân loại chè -> vò, sấy khô -> các sản phẩm chè
 Câu 5: Dòng nào dưới đây mô tả đúng đặc điểm của vùng trung du bắc bộ
là vùng đồi với các đỉnh trên, sườn thoải nằm giữa miền núi và đồng bằng bắc bộ.
Có các đồi cao, đỉnh nhọn, sườn dốc xen giữa vùng đồi và núi
Vùng đất cao có bề mặt tương đối bằng phẳng
Câu6: Mùa mưa ở Tây Nguyên vào những tháng nào?
tháng5, 6, 7, 8, 9, 10	Tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11
Câu 7: Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây nguyên.
Kinh, Mông, Tày, Nùng
	Gia – rai, Ê- đê, Ba – na, Xơ - đăng....
Tày, Thái, Mường, Dao
Câu8: ở Tây Nguyên, voi được nuôi để làm gì?
vận chuyển lâm sản, phục vụ du lịch
phục vụ du lịch
để làm cảnh
Câu9: ở Tây nguyên những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi châu bò?
nhiều đồng cỏ	ít đồng cỏ
Câu10: Đặc điểm của dân cư ở Tây Nguyên là:
đông dân, nhiều dân tộc chung sống
thưa dân, ít dân tộc
thưa dân nhất nước ta, nhiều dân tộc cùng chung sống
 2- Phần II: Tự luận ( 5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Người dân ở Hoàng liên sơn làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính? Tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở?
Câu 2: (2 điểm)
Hãy mô tả nhà rây, nhà rây dùng để làm gì? kể tên những loại cây trồng, vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
 II - Đáp án:
Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1: dãy sông Đà.
Câu 2: Dân cư thưa thớt.
Câu 3: Sườn núi.
Câu 4: Hái che, phân loại chè, vò, sấy khô, các sản phẩm chè.
Câu 5: Là vùng đồi với các đỉnh trên, sườn thoải nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 6: Tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Câu 7: Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng.
Câu 8: Vận chuyển lâm sản, phục vụ du lịch.
Câu 9: Nhiều đồng cỏ
Câu 10: Thưa dân nhất nước ta, nhiều dân tộc cùng chung sống.
Phần Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)Mỗi phần đúng 1 điểm
Câu 2:( 2 điểm) Mỗi phần đúng 1 điểm
 Phòng gd - đt lục nam đề khảo sát cuối học kỳ i
trường tiểu học bắc lũng Năm học 2007 - 2008
 Môn địa lí – lớp 4
I - Đề bài:
1. Phần trắc nghiệm:
Hãy điền dấu + vào trước ý đúng
 Câu 1: Hãy cho biết đê có tác dụng chính là gì?
 Đê ngăn lũ lụt	Để làm đường giao thông
Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
Sông cầu, sông đuống	 sông đuống, sông cầu 	 sông hồng, sông thái bình
Câu 3: Dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ
là cùng dân cư thưa thớt
là vùng có dân cư tập trung đông nhất ở nước ta
là vùng có dân cư tập trung đông thứ hai ở nước ta
Câu 4: Diện tích ở đồng bằng Bắc Bộ đứng sau đồng bằng nào ở nước ta
đồng bằng trung du bắc bộ
đồng bằng Bắc Bộ
đồng bằng Nam Bộ
Câu5: Hội nào sau đây không phải ở đồng bằng Bắc Bộ?
 Hội chùa Hương	Hội Gióng
 Hội Lim	Hội suối Mỡ
Câu 6: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ cá đặc điểm gì?
Điền các cụm từ: hoạt động, đồng bằng, tấp nập, sản xuất vào chỗ chấm
Chợ phiên ở............................Bắc Bộ là nơi diễn ra các..........................mua bán................................ Hàng hoá bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm............................ tại địa phương.
 Câu7: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? năm 1010	năm 1020
Câu 8: Hà nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. Hãy điền dấu + vào ý trả lời đúng nhất
là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước
là nơi tập trung nhiều việc nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước.
Hà nội còn có các nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội như các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện,...
 tất cả các ý trên.
Câu 9: Loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ là:
Rau muống	Rau mùng tơi	Rau bắp cải
Câu 10: Quy trình sản xuất lúa gạo là:
Gieo mạ -> tuốt lúa -> gặt lúa -> cấy lúa
Gieo mạ -> gặt lúa -> tuốt lúa -> cấy lúa
Gieo mạ -> cấy lúa -> gặt lúa -> tuốt lúa
 2- phần II Tự luận: 
Câu 1: (2đ) Hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? Chợ phiên ở đồng bằng 
 Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Câu 2: (2đ)Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lời nào để trở thành một thành phố du 
 lịch và nghỉ mát?
Câu 3: (1đ) Tại sao cần phải bảo vệ và trồng lại rừng?
II - Đáp án:
1.Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm:
Câu 1: Đê ngăn lũ lụt
Câu 2: Sông Hồng, sông Thái bình.
Câu 3: Là vùng có dân cư tập trung đông thứ 2 ở nước ta.
Câu 4: Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 5: Hội suối mỡ.
Câu 6: đồng bằng, hoạt động, tấp nấpản xuất.
Câu 7: Năm 1010
Câu 8: Tất cả các ý trên.
Câu 9: Rau bắp cải
Câu 10: Gieo mạ, cấy lúa, gặt lúa, tuốt lúa.
2.Phần Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: 2 điểm.
Câu 2: 2 điểm
Câu 3: 1 điểm.
 Phòng gd - đt lục nam đề khảo sát giữa học kỳ ii
trường tiểu học bắc lũng Năm học 2007 - 2008
 Môn địa lí – lớp 4
I - Đề bài:
1. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào trước ý đúng nhất.
Câu1: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?
A. Phía tây	B. Phía đông	 	C. Phía Nam
Câu2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
A. Hệ thống sông thái bình và sông tiền
B. Hệt hống sông thái bình và sông hậu
C. Hệ thống sông Mê công và sông Đồng Nai
Câu3: Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. ô tô, xe máy	B. Xuồng ghe 	C. ô tô, máy bay	
Câu4: Thuận lợi để đồng bằng Nam bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước là:
A. Đất màu mỡ	B. Khí hậu nóng ẩm	C. Người dân cần cù 
D. Tất cả các ý trên
Câu5: Những ngành công nghiệp chính ở thành phố Hồ Chí Minh là:
A. Điện, luyện kim	B. Cơ khí, điện tử, hoá chất
C. Sản xuất vật liậu xây dựng, dệt may	D. Tất cả các ý trên
Câu6: Thành phố Cần Thơ nằm ở:
A. Sông Tiền	B. Sông Hậu	C. Sông Đồng Nai
Câu7: Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam bộ chủ yếu là:
A. Kinh, hoa, chăm, Khơ - me.
B. Kinh, hoa, chăm, Ê - đê
C. Kinh, hoa, chăm, Ba - na.
Câu8: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường làm nhà ở đâu?
A. Sườn đồi núi	B. Dọc theo sông, ngòi, kênh rạch	C. Ven biển
Câu9: Trang phcụ phổ biến của người Nam Bộ là:
A. Quần áo sơ mi và khăn len
B. Quần áo bà ba và khăn rằm.
C. Quần áo bà ba và khăn len.
Câu10: Quy trình thu hoạch lúa và chế biến gạo xuất khẩu là:
A. Gặt lúa -> phơi thóc -> tuốt lúa ->xay sát và đóng bao
B. Gặt lúa -> tuốt lúa -> xay sát và đóng bao -> phơi thóc 
C. Gặt lúa -> tuốt lúa -> phơi thóc ->xay sát và đóng bao
2. Phần II: tự luận (5 điểm)
Câu 1: Hãy kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
HS kể 4 lễ hội được 2 điểm mỗi lễ hội 0,5 điểm.
Câu 2: Những dẫn chứng cho thấy thành phố cần thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá 
 và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
- Mỗi ý HS trả lời được 1 điểm
II - Đáp án:
1.Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1: Phía nam
Câu 2: Hệ thống sông Mê công và sôgn Đồng Nai
Câu 3: Xuồng ghe
Câu 4: Tất cả các ý trên
Câu 5: Tất cả các ý trên
Câu 6: Sông Hậu.
Câu 7: Kinh, hoa, chăm, khơ me
Câu 8: Dọc theo sông, ngòi, kênh, rạch
Câu 9: Quần áo bà ba và khăn rằn.
Câu 10: Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay sắt và đóng bao.
2.Phần Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) HS kể 4 lễ hội được 2 điểm mỗi lễ hội 0,5 điểm.
Câu 2: (3 điểm) Mỗi ý HS trả lời được 1 điểm
 Phòng gd - đt lục nam đề khảo sát cuối học kỳ ii
trường tiểu học bắc lũng Năm học 2007 - 2008
 Môn địa lí – lớp 4
I - Đề bài:
1. Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào ý em cho là đúng nhất.
Câu1: Đồng bằng duyên hải Miền Trung nhỏ hẹp vì?
A. Nằm ở ven biển	B. Có nhiều cồn cát
C. Có nhiều đầm phá	D. Núi lan ra sát biển.
Câu2: Qui trình sản xuất đường mía là:
A. Thu hoạch mía -> vận chuyển mía -> sản xuất đường thô -> sản xuất đường kết tinh ->đóng gói sản phẩm
B. Thu hoạch mía -> vận chuyển mía -> sản xuất đường kết tinh -> sản xuất đường thô->đóng gói sản phẩm
Câu3: Dòng nào ghi những địa danh là hoàn toàn của thành phố Huế?
A. Chợ Đông Ba, Ngọ Môn, lăng tự Đức, Sông hương, sông hồng.
B. Chợ Đông Ba, Ngọ Môn, lăng tự Đức, Sông hương, cầu Trường Tiền.
C. Chợ Đông Ba, Ngọ Môn, lăng tự Đức, hồ Hoàn kiếm, Sông hương.
Câu4: Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch vì?
A. Khí hậu mát mẻ	B. Nhiều bãi biển đẹp
C. Nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước có bảo tàng chăm.
Câu5: Biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
A. Phía đông và phía bắc	B. Phía đông và phía nam, tây nam
Câu6: Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ 	 
B. Đồng bằng Nam Bộ	
C. Các đồng bằng duyên hải miền trung
Câu7: Nối các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp
A
B
tây nguyên
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Trung du bắc bộ
Các đồng bằng duyên hải miền trung
a. sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước
b. Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta
c. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh
d. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển.
e. Trồng rừng để phủ xanh đất trrống, đồi trọc, có nhiều chè nổi tiếng nước ta.
2. Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: 2 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền trung?
Câu 2: (3 điểm) Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
II - Đáp án:
1.Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1: ( 0,5 điểm) . Núi lan ra sát biển.
 	 Câu 2: ( 0,5 điểm) . Thu hoạch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, sản 
 xuất đường kết tinh, đóng gói sản phẩm.
 Câu 3: ( 0,5 điểm) . Chợ Đông Ba, Ngọ Môn, Lăng Tự Đức, Sông Hương, Cầu 
 Trường Tiền.
 Câu 4: ( 0,5 điểm) . Nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước có bảo tàng chăm.
 Câu 5: ( 0,5 điểm) . Phía Đông và phía nam, tây nam.
 Câu 6: ( 0,5 điểm) . Đồng bằng Nam Bộ
 Câu 7: ( 2 điểm) . Nối đúng mỗi ý 0,4 điểm :1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d.
2.Phần Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) .
Câu 2: (3 điểm) 

File đính kèm:

  • docDE KHAO SAT MON DIA KHOI LOP 4DOC.doc