Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Công nghệ 8

doc8 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 19474 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN CÔNG NGHỆ 8
Đề Kiểm tra 15 phút tiết lần 1 (hk1)
Câu 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất như thế nào? (5điểm)
Câu 2 Bản vẽ chi tiết trình bày những nội dung gì? Nêu rõ các nội dung đó? (5điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (1điểm)
-Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm (1điểm)
-Bản vẽ kĩ thuật trình bày đầy đủ các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ, kí hiệu,số liệu thể hiện hình dạng, kích thước, yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm (2điểm)
-Bản vẽ kĩ thuật sử dụng trong các công đoạn của quá trình sản xuất như thiết kế, thi công, kiểm tra sữa chữa. (1điểm)
Câu 2 Bản vẽ chi tiết trình bày những nội dung sau: (1điểm)
-Hình biểu diễn gồm hình chiếu và hình cắt; (1điểm)
-Kích thước có chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều dày, đường kính, bản kính. (1điểm)
-Yêu cầu kĩ thuật gồm gia công và xứ lí bề mặt sản phẩm; (1điểm)
-Khung tên gồm các thông tin về sản phẩm. (1điểm)
Đề Kiểm tra 15 phút tiết lần 2 (hk1)
Câu 1 Phát biểu khái niệm chi tiết máy? Lấy 4 ví dụ về chi tiết máy?
Câu 2 Phát biểu vể mối ghép động? Lấy 3 ví dụ về mối ghép động trong cuộc sống?
ĐÁP ÁN
Câu 1 
Khái niệm: chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, không thể tháo rời được nữa và có một nhiệm vụ nhất định trong máy (3điểm)
Ví dụ: bu lông, đai ốc,trục xe đạp, con ốc vít, kim máy khâu (2điểm)
Câu 2 
Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau (2điểm)
Ví dụ về mối ghép động trong cuộc sống : Cánh cửa ghép với bức tường, Đùm (moay-ơ) gắn với trục xe, Cần lái xe đạp gắn với khung xe, Chân trước và chân sau của chiếc ghế xếp ghép với nhau. (3điểm)
Đề Kiểm tra 15 phút tiết lần 3 (hk2)
Câu 1 Phát biểu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang và đặc điểm của đèn huỳnh quang (7 điểm)
Câu 2 Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V-150w trong 24 giờ (3 điểm)
4 loại thiết bị điện đã học (điểm) (0,25 điểm)
-Thiết bị đóng cắt có công tắc điện, cầu dao điện. (0,5 điểm)
-Thiết bị bảo vệ có cầu chì, aptomat (0,5 điểm)
-Thiết bị lấy điện có Phích cắm điện, ổ cắm điện, (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1 Nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang là (1 điểm)
Khi đóng điện, sự phóng điện giữa hai điện cực tạo ra tia tử ngoại, (1,5điểm)
Tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang và phát sáng. (2 điểm)
Đặc điểm của đèn huỳnh quang: (0,5 điểm)
- Hiện tượng nhấp nháy (0,5 điểm)
- Hiệu suất phát quang cao (0,5 điểm)
- Tuổi thọ cao (0,5 điểm)
- Cần mồi phóng điện (0,5 điểm)
Câu2 Điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V-150w trong 24 giờ là (1điểm)
150.24 = 3600 (wh) = 0,36 (kwh) (2điểm)
Đề Kiểm tra 15 phút tiết lần 4 (hk2)
Câu 1 Phát biểu nguyên lí làm việc của công tắc điện? Phân tích tại sao công tắc được lắp vào dây pha, nối tiếp với tải, phía sau cầu chì (6,5 điểm)
Câu 2 Kể tên 4 thiết bị điện? Phân loại các thiết bị đó thuộc loại thiết bị nào mà em đã học? (3,5 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1 Nguyên lí làm việc của công tắc điện: (0,5điểm)
Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc cực tĩnh, làm kín mạch; khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh, làm hở mạch. (3 điểm)
Phân tích: (0,5 điểm)
Công tắc được lắp vào dây pha, nối tiếp với tải, phía sau cầu chì vì: (0,5 điểm)
-Khi dòng điện quá tải thì cầu chì bị nổ mà công tắc không bị nổ (1 điểm)
-Khi cắt công tắc các tải lắp sau công tắc không có điện. (hiện tượng này thường thấy khi cắt công tắc đèn huỳnh quang vẫn nháp nháy vì công tắc không lắp trên dây pha) (1điểm)
Câu 2 Bốn thiết bị điện đã học (0,5điểm)
Công tắc điện, cầu dao điện, cầu chì, Phích cắm điện, ổ cắm điện. (1điểm)
Phân loại: (0,5điểm)
Công tắc điện, cầu dao điện thuộc loại thiết bị đóng cắt. (0,5điểm)
Cầu chì thuộc loại thiết bị bảo vệ (0,5điểm)
Phích cắm điện, ổ cắm điện thuộc loại thiết bị lấy điện (0,5điểm)
BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 8
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết lần 1(hk1)
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
1
1
2
Bản vẽ các khối hình học
1,5
1,5
2
5
Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
0,5
0,5
2
3
10
Đề Kiểm tra 1 tiết lần 1(hk1)
Câu1 ( 2điểm)
a)Phát biểu khái niệm bản vẽ kĩ thuật?
b)Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống như thế nào?
Câu2 (3điểm) Cho bản vẽ cái bánh ít
 Yêu cầu kĩ thuật: 1.gói lá chuối 2lớp 
 2.nhân đậu xanh giã nhuyễn 20 
BÁNH ÍT
Vật liệu
Tỉ lệ
Bột nếp
1:2
Người vẽ
GV BM CNghệ
4/10
Trường THCS
 Vị Đông
Kiểm tra
HS LỚP 8
 12
Đọc bản vẽ trên và điền nội dung cần hiểu vào bảng sau	
Tr×nh tù ®äc
Néi dung cÇn hiÓu
B¶n vÏ ................... 
1. Khung tªn
Tªn gäi chi tiÕt
VËt liÖu
TØ lÖ
2. H×nh biÓu diÔn 
Tªn gäi h×nh chiÕu
VÞ trÝ h×nh c¾t
3.KÝch th­íc
KÝch th­íc chung cña chi tiÕt
KÝch th­íc tõng phÇn cña chi tiÕt
4.Yªu cÇu kÜ thuËt
Cách làm chi tiết
Xö lÝ bÒ mÆt
5.Tæng hîp
M« t¶ h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o cña chi tiÕt.
C«ng dông cña chi tiÕt
Câu3 (5điểm)
a)Bản vẽ chi tiết trình bày những nội dung gì?
b)Thiết kế một chi tiết đơn giản mà em thích (trình bày đầy đủ 3 hình biểu diễn, 3 kích thước, 2 yêu cầu kĩ thuật, khung tên).
ĐÁP ÁN
Câu 1 ( 2điểm)
a)Phát biểu khái niệm bản vẽ kĩ thuật
-Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm
-Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin về sản phẩm dưới dạng hình vẽ, các kí hiệu và các số liệu theo quy ước thống nhất theo tỉ lệ.
b)Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Để người tiêu dùng sử dụng sản phẩm an toàn và hiệu quả, mỗi sản phẩm đều có một bản vẽ chỉ dẫn kèm theo
Câu2 ( 3điểm) Đọc bản vẽ trên và điền nội dung cần hiểu vào bảng sau	
Tr×nh tù ®äc
Néi dung cÇn hiÓu
Bản vẽ cái bánh ít 
1. Khung tªn
Tªn gäi chi tiÕt
BÁNH ÍT
VËt liÖu
Bột nếp
TØ lÖ
1:2
2. H×nh biÓu diÔn 
Tªn gäi h×nh chiÕu
Đứng, bằng, cạnh
VÞ trÝ h×nh c¾t
Không có hình cắt
3.KÝch th­íc
KÝch th­íc chung cña chi tiÕt
20, 12
KÝch th­íc tõng phÇn cña chi tiÕt
Cao 20, rộng12
4.Yªu cÇu kÜ thuËt
Cách làm chi tiết
nhân đậu xanh giã nhuyễn
Xö lÝ bÒ mÆt
gói lá chuối 2lớp 
5.Tæng hîp
M« t¶ h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o cña chi tiÕt.
Hình chóp đáy vuông Làm từ bột nếp, nhân đậu xanh giã nhuyễn, .gói lá chuối 2lớp
C«ng dông cña chi tiÕt
Dùng để ăn
Câu3 (5điểm)
a)Bản vẽ chi tiết trình bày những nội dung sau hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên (1điểm)
b) Học sinh có thể thiết kế bất kì một chi tiết đơn giản nào mà em thích chỉ yêu cầu trình bày đầy đủ các hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên đúng nguyên tắc quy định (4điểm)
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết lần 2 (hk1)
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chi tiết máy
1
1
2
4
Mối ghép cố định
1
1
2
Mối ghép động
1
1
2
Truyền chuyển động
1
1
2
10
Đề Kiểm tra 1 tiết lần 2 (hk1)
Câu 1 (1điểm) a)Thế nào là chi tiết máy ? 
 b)Lấy 2 ví dụ về chi tiết máy? Giải thích vì sao là chi tiết máy?
Câu 2 (1điểm) Thế nào là mối ghép cố định? Lấy 2 ví dụ về mối ghép cố định?
Câu 3 (1điểm) Thế nào là mối ghép động? Lấy 2 ví dụ về mối ghép động?
Câu 4 (2điểm) Tại sao cần truyền chuyển động? 
ĐÁP ÁN
Câu 1 ( 3điểm)
a)Khái niệm chi tiết máy
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh (không thể tháo rời được nữa ) và có một nhiệm vụ nhất định trong máy. Chúng gồm những nhóm các chi tiết có công dụng chung và nhóm các chi tiết có công dụng riêng.
b)Lấy 2 ví dụ về chi tiết máy là bu lông, đai ốc 
 Giải thích là 2 chi tiết máy vì chúng có cấu tạo hoàn chỉnh (không thể tháo rời được nữa) và có một nhiệm vụ nhất định trong máy.
Câu 2 ( 2điểm)
a)Phát biểu về mối ghép cố định
Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng gồm hai loại là mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.
b)Lấy 2 ví dụ về mối ghép cố định trong cuộc sống
- Trục xe đạp gắn với khung xe đạp
- Tay lái xe đạp gắn với cần lái xe đạp
Câu 3 (2điểm) 
*Phát biểu vể mối ghép động
Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể chuyển động tương đối với nhau. 
*Lấy 2 ví dụ vể mối ghép động trong cuộc sống?
- Trục xe đạp gắn với moay-ơ của xe đạp
- Tay lái xe đạp gắn với khung xe đạp
Câu 4 (2điểm) Cần truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và chuyển động không giống nhau song cần được truyền dẫn từ một chuyển động ban đầu
Ma trận đề kiểm tra Hki 1
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
0,5
0,5
1
2
Bản vẽ các khối hình học
1,5
1,5
2
5
Mối ghép cố định
0,5
0,5
1
2
Truyền chuyển động
0,5
0,5
1
10
Đề Kiểm tra HK 1
Câu 1 ( 2điểm)
a)Phát biểu khái niệm bản vẽ kĩ thuật?
b)Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống như thế nào?
Câu 2 ( 2điểm)
a)Phát biểu về mối ghép cố định? 
b)Lấy 4 ví dụ về mối ghép cố định trong cuộc sống? 
Câu 3 ( 3điểm) Cho bản vẽ cái bông bảng
 Yêu cầu kĩ thuật: 1.cắt khối hộp chữ nhật 
 10 10 2.các mặt đều phẳng 
CÁI BÔNG BẢNG
Vật liệu
Tỉ lệ
Mủ cao su
1:10
Người vẽ: GVBM CNghệ
4/12
Trường THCS Vị Đông
Kiểm tra: HS LỚP 8
11/12
 5
 5 
 20
Đọc bản vẽ trên và điền nội dung cần hiểu vào bảng sau	
Tr×nh tù ®äc
Néi dung cÇn hiÓu
1. Khung tªn
Tªn gäi chi tiÕt
VËt liÖu
TØ lÖ
2. H×nh biÓu diÔn 
Tªn gäi h×nh chiÕu
VÞ trÝ h×nh c¾t
3.KÝch th­íc
KÝch th­íc chung cña chi tiÕt
KÝch th­íc tõng phÇn cña chi tiÕt
4.Yªu cÇu kÜ thuËt
Cách làm chi tiết
Xö lÝ bÒ mÆt
5.Tæng hîp
M« t¶ h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o cña chi tiÕt.
C«ng dông cña chi tiÕt
Câu 4 ( 3điểm)
Thiết kế một chi tiết đơn giản mà em thích (trình bày đầy đủ 3 hình biểu diễn, 3 kích thước 2 yêu cầu kĩ thuật, 1 khung tên).
ĐÁP ÁN 
Câu 1 ( 2điểm)
a)Phát biểu khái niệm bản vẽ kĩ thuật
-Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm
-Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin về sản phẩm dưới dạng hình vẽ, các kí hiệu và các số liệu theo quy ước.
b)Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Để người tiêu dùng sử dụng sản phẩm an toàn và hiệu quả, mỗi sản phẩm đều có một bản vẽ chỉ dẫn kèm theo
Câu 2 ( 2điểm)
a)Phát biểu về mối ghép cố định
 Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được gắn cố định (không có sự chuyển động tương đối) với nhau
b)Lấy 4 ví dụ về mối ghép cố định trong cuộc sống
- Trục xe đạp gắn với khung xe đạp
- Tay lái xe đạp gắn với cần lái xe đạp
- Trục của bàn đạp xe đạp gắn với đùi xe đạp
- Đĩa đạp xe đạp gắn với đùi xe đạp
Câu 3 ( 3điểm) Đọc bản vẽ trên và điền nội dung cần hiểu vào bảng	
Tr×nh tù ®äc
Néi dung cÇn hiÓu
Bản vẽ cái bông bảng
1. Khung tªn
Tªn gäi chi tiÕt
Bông bảng
VËt liÖu
Mủ cao su
TØ lÖ
1:10
2. H×nh biÓu diÔn 
Tªn gäi h×nh chiÕu
Hình chiếu: đứng, bằng, cạnh
VÞ trÝ h×nh c¾t
Không có hình cắt
3.KÝch th­íc
KÝch th­íc chung cña chi tiÕt
20,10,5
KÝch th­íc tõng phÇn cña chi tiÕt
Dài 20, rộng 10, cao 5
4.Yªu cÇu kÜ thuËt
Cách làm chi tiết
cắt khối hộp chữ nhật
Xö lÝ bÒ mÆt
các mặt đều phẳng
5.Tæng hîp
M« t¶ h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o cña chi tiÕt.
khối hộp chữ nhật, làm từ mủ cao su
C«ng dông cña chi tiÕt
Dùng để lau bảng
Câu 4 ( 3điểm)
Học sinh có thể thiết kế bất kì một chi tiết đơn giản nào mà em thích chỉ yêu cầu trình bày đầy đủ các hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên đúng nguyên tắc quy định 
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết lần 3 (hk2)
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vật liệu kĩ thuật điện
0,5
1
0,5
2
Đèn huỳnh quang
2
1
3
Đồ dùng loại điện – nhiệt
1
1
3
5
10
Đề Kiểm tra 1 tiết lần 3 (hk2)
Câu1 ( 2điểm) Phát biểu đầy đủ về vật liệu dẫn điện? lấy 2 ví dụ.
Câu2 ( 3điểm) Phát biểu nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang?
Câu3 ( 2điểm)
Phát biểu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt? Lấy 2 ví dụ là đồ dùng loại điện – nhiệt?
Câu4 (3điểm) Một bóng đèn 220V- 40W mỗi ngày thắp sáng 4giờ. Thực hiện các yêu cầu sau
a) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong ngày.
b) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong tháng này (31ngày).
c) Tính số tiền phải trả trong tháng với giá 1100đ/kwh
ĐÁP ÁN 
Câu1 –Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua, có điện trở thấp, được dùng làm phần tử dẫn điện,ví dụ kim loại, nước thông thường..
Câu2 Phát biểu nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang: khi đóng điện, hai dầu điện cực phát ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang và phát sáng
Đặc điểm của đèn huỳnh quang 
-Hiện tượng nhấp nháy
-Hiệu suất phát quang cao
-Tuổi thọ cao
-Cần mồi phóng điện
Câu3 Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến điện năng thành nhiệt năng; ví dụ bàn là điện, nồi cơm điện
Câu4 ( 3điểm) Một bóng đèn 220V- 40W mỗi ngày thắp sáng 4giờ
a) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong ngày là 40.4 = 160 (wh)
b) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong tháng này (31ngày) là 
 160.31 = 4960(wh) = 4,96 (kwh)
c) Số tiền phải trả trong tháng với giá 1100đ/kwh là 
 4,96.1100 = 5456 (đồng)
Ma trận đề kiểm tra HK 2
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Đồ dùng điện
0,5
1
3,5
5
Đèn huỳnh quang
1
1
2
Mạng điện trong nhà
1
2
3
10
Đề Kiểm tra HK 2
Câu1 (1,5điểm) Liệt kê các loại đồ dùng điện mà em đã học mỗi loại lấy 2 ví dụ
Câu2 (2điểm) Phát biểu nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang?
Câu3 (3điểm) Nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà, Kể tên 4 loại thiết bị điện mà em đã học mỗi loại lấy một ví dụ cụ thể?
Câu4 (3,5điểm) Một bóng đèn 220V- 40W mỗi ngày thắp sáng 4giờ. Thực hiện các yêu cầu sau (tóm tắt trước khi giải)
a) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong ngày.
b) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong tháng này (31ngày).
c) Tính số tiền phải trả trong tháng với giá 1100đ/kwh
Đáp án
Câu1 Các loại đồ dùng điện đã học và 2 ví dụ
Đồ dùng loại điện – quang. Ví dụ dèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.(0,5 điểm)
Đồ dùng loại điện – nhiệt. Ví dụ bàn là điện, nồi cơm điện. (0,5 điểm)
Đồ dùng loại điện – cơ. Ví dụ quạt điện, máy bơm nước. (0,5 điểm)
Câu2 
Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang: 
Khi đóng điện, sự phóng điện giữa hai điện cực tạo ra tia tử ngoại, (0,5 điểm)
Tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang và phát sáng. (0,5 điểm)
Đặc điểm của đèn huỳnh quang: 
- Hiện tượng nhấp nháy (0,25 điểm)
- Hiệu suất phát quang cao(0,25 điểm)
- Tuổi thọ cao(0,25 điểm)
- Cần mồi phóng điện(0,25 điểm)
Câu3 Nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà: (0,25 điểm)
-Cung cấp đủ điện cho ngôi nhà (0,25 điểm)
-An toàn cho ngôi nhà và người sử dụng (0,25 điểm)
-Thuận tiện khi sử dụng, bền chắc chắn, đẹp. (0,25 điểm)
-Dễ kiểm tra, sửa chữa. (0,25 điểm)
4 loại thiết bị điện đã học (điểm) (0,25 điểm)
-Thiết bị đóng cắt có công tắc điện, cầu dao điện. (0,5 điểm)
-Thiết bị bảo vệ có cầu chì, aptomat (0,5 điểm)
-Thiết bị lấy điện có Phích cắm điện, ổ cắm điện, (0,5 điểm)
Câu4 Một bóng đèn 220V- 40W mỗi ngày thắp sáng 4giờ, ta có: (0,25 điểm)
Tóm tắt trước khi giải đầy đủ (0,5 điểm)
a) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 ngày là 40.4 = 160 (wh) (1điểm)
b) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong tháng này (31ngày) là 
 160.31 = 4960(wh) = 4,96 (kwh) (1điểm)
c) Số tiền phải trả trong tháng với giá 1100đ/kwh là 
 4,96.1100 = 5456 (đồng) (1điểm)

File đính kèm:

  • docBo de kt CN8.doc
Đề thi liên quan