Bài tập trắc nghiệm Kim loại Sắt - Đồng

doc11 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Kim loại Sắt - Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kim loại sắt - đồng 
    Câu hỏi 1: 
  Cho 4 cặp oxi hóa khử sau: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; 2H+/H2 
    Hãy sắp xếp thứ tự tính oxi hóa tăng dần của các cặp trên.
    A. Fe2+/Fe < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+
    B. Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < 2H+/H2 < Fe3+/Fe2+
    C. Fe3+/Fe2+ < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe2+/Fe
    D. Fe2+/Fe < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 2: 
  Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử, chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử và ion trong dãy sau: Fe, Fe2+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+
    A. Zn, Fe, Ni, H, Fe2+, Ag, Hg
      Zn2+, Fe2+, Ni2+, H+, Fe3+, Ag+, Hg2+
    B. Fe, Zn, Ni, Fe2+, H, Ag, H+
    Fe2+, Zn2+, Ni2+, Fe3+, H+, Ag+, Hg2+
    C. Ni, Fe, Zn, H, Fe2+, Ag, Hg
    Ni2+, Fe2+, Zn2+, H+, Fe2+, Ag+, Hg2+
    D. Câu B đúng 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 3: 
  Cho biết Cu (Z = 29). Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của Cu?
    A. 1s22s22p63s23p63d104s1
    B. 1s22s22p63s23p63d94s2
    C. 1s22s22p63s23p64s13d10
    D. 1s22s22p63s23p64s23d9
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 4: 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 5: 
  Bổ túc phản ứng sau: FexOy + H+ + SO42- → SO2 ↑ + ...
    A. FeSO4 + H2O
    B. Fe2(SO4)3 + H2O
    C. FeSO4 + + Fe2(SO4)3 + H2O
    D. Fe3+ + H2O 
    E. Câu B hoặc D
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
   E.     
    Câu hỏi 6: 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 7: 
  Cho sơ đồ chuyển hóa sau:A + HCl → B + D
    B + Cl2 → F
    E + NaOH → H ↓ + NaNO3 
    A + HNO3 → E + NO↑ + D
    B + NaOH → G ↓ + NaCl
    G + I + D → H ↓
    Các chất A, G và H là:
    A. Cu, CuOH và Cu(OH)2 
    B. Fe, FeCl2 và Fe(OH)3  
    C. Pb, PbCl2 và Pb(OH)4  
    D. Cu, Cu(OH)2 và CuOH
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 8: 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 9: 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 10: 
Kim loại sắt - đồng 
    Câu hỏi 1: 
  Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4  loãng dư ta được dung dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,30C và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là: 
    A. Al: 30%; Fe: 50% và Cu: 20% 
    B. Al: 30o%; Fe: 32% và Cu: 38% 
    C. Al: 31,03%; Fe: 32,18% và Cu: 36,79% 
    D. Al: 25%; Fe: 50% và Cu: 25% 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 2: 
  Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hóa trị 2 với cường độ dòng 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Cho biết tên kim loại trong muối sunfat? 
    A. Fe 
    B. Ca 
    C. Cu 
    D. Mg 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 3: 
  Hòa tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4  đặc nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì thu được 120 gam muối khan. Công thức FexOy là: 
    A. FeO 
    B. Fe2O3
    C. Fe3O4
    D. Câu C đúng 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 4: 
  Hòa tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức của sắt oxit.
    A. FeO 
    B. Fe3O4
    C. Fe2O3
    D. Câu A đúng  
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 5: 
  Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al ; 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch không thay đổi). Hãy tính nồng độ các chất trong dung dịch . 
    A. [Al2(SO4)3] = 0,40M và [FeSO4] = 0,45M 
    B. [Al2(SO4)3] = 0,25M và [FeSO4] = 0,40M 
    c. [Al2(SO4)3] = 0,455M và [FeSO4] = 0,455M 
    D. Kết quả khác. 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 6: 
  Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam một kim loại oxit bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Công thức của kim loại oxit là: 
    A: Fe2O3
    B. Mn2O7
    C. FeO 
    D. Fe3O4
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 7: 
  Tìm công thức của FexOy biết 4 gam oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng 1,05g/cm3)  
    A. Fe3O4
    B. FeO 
    C. Fe2O3
    D. Câu B đúng 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 8: 
  Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là: 
    A. 0,075M và 0,0125M 
    B. 0,3M và 0,5M 
    C. 0,15M và 0,25M 
    D. Kết quả khác. 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 9: 
  Ngâm 1 đinh sắt sạch vào 100ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g. Tính CM dung dịch CuSO4 ban đầu? 
    A. 0,25M 
    B. 2M 
    C. 1M 
    D. 0,5M 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 10: 
  Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2 công thức của kim loại oxit là: A. Al2O3 
    B. Fe2O3 
    C. Fe3O4  
    D. Cu2O 
Kim loại sắt - đồng 
    Câu hỏi 1: 
  Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M có thể là: 
    A. Ca 
    B. Fe 
    C. Cu 
    D. Al
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 2: 
  Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc). 
    Kim loại M là: 
    A. Fe
    B. Cu 
    C. Ca 
    D. Na 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 3: 
  Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc). 
    Công thức MxOy:
    A. CaO
    B. Fe2O3
    C. Fe3O4
    D. FeO 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 4: 
  Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4  đặc đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 (ở đktc). Xác định kim loại R. 
    A. Fe 
    B. Ca 
    C. Cu 
    D. Na 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 5: 
  Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng là 1:1 . Trong 44,8 gam hỗn hợp X, hiệu số về số mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác khối lượng nguyên tử của A lớn hơn B là 8 gam. Kim loại A và B có thể là: 
    A. Na và K
    B. Mg và Ca
    C. Fe và Cu 
    D. Kết quả khác 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 6: 
  Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm 2 muối sunfat của 2 kim loại hóa trị (II) và (III) vào nước được dung dịch X (Giả thiết không có phản ứng phụ khác). Thêm vào dung dịch X một lượng BaCl2 vừa đủ để kết tủa ion SO42- thì thu được kết tủa BaSO4 và dung dịch Y. Khi điện phân hoàn toàn dung dịch Y cho 2,4 gam kim loại. Biết số mol của muối kim loại hóa trị (II) gấp đôi số mol của muối kim loại hóa trị (III), biết tỉ lệ số khối lượng nguyên tử của kim loại hóa trị (III) và (II) là 7/8. Xác định tên hai loại: 
    A. Ba và Fe 
    B. Ca và Fe 
    C. Fe và Al 
    D. Cu và Fe 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 7: 
  Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4  HCl có nồng độ tương ứng là 0,8 M và 1,2 M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy ½ lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng xong hoàn toàn, trong ống còn 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là: 
    A. 14,2 gam 
    B. 30,4 gam 
    C. 15,2 gam 
    D. 25,2 gam 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 8: 
  Dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 FeCl3; 0,06 mol CaCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là: 
    A. Fe 
    B. Zn 
    C. Cu 
    D. Ca 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 9: 
  Một dung dịch chứa hai muối clorua của kim loại M: MCl2 và MCl3 có số mol bằng nhau và bằng 0,03 mol. Cho Al vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với dung dịch trên. Kim loại M là: 
    A. Cu 
    B. Cr 
    C. Fe 
    D. Mn 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 10: 
  Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Mg trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4  loãng thu được dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thu được hai muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Khối lượng hai muối gấp 6,55  lần khối lượng hai kim loại. Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là: 
    A. 50% Fe và 50% Ca 
    B. 40% Fe và 60% Cu
    C. 30% Cu và 70% Fe 
    D. 30% Fe và 70% Cu 
Kim loại sắt - đồng 
    Câu hỏi 1: 
  Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2 gam tác dụng với 104g nước thu được 110 gam dung dịch có d = 1,1. Biết hiệu số hai khối lượng nguyên tử < 20. Kim loại kiềm là: 
    A. Li 
    B. K 
    C. Rb 
    D. Cu 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 2: 
  Cho 1 gam kim loại hóa trị I tác dụng với lượng đủ nước; người ta thu được 487cm3 H2 (đo ở đktc). 
    Hãy xác định khối lượng nguyên tử của kim loại trên.
    A. 7 (Li) 
    B. 39 (K) 
    C. 23 (Na) 
    D. 133 (Cs) 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 3: 
  Cho 1 gam kim loại hóa trị I tác dụng với lượng đủ nước; người ta thu được 487cm3 H2 (đo ở đktc). 
    Thể tích (lít) một dung địch axit nồng độ 2M để trung hòa dung dịch vừa thu được là: 
    A. 0,02 lít
    B. 0,043 lít 
    C. 0,03 lít 
    D. 0,0217 lít 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 4: 
  Đốt cháy 0,78 gam kali trong bình kín đựng khí O2 (dư). Phản ứng xong người ta đổ ít nước vào bình, lắc nhẹ cho chất rắn tan hết, rồi thêm nước cho đủ 200ml dung dịch M. Nồng độ của các chất trong dung dịch M là: 
    A. 0,025M 
    B. 0,05M 
    C. 0,075M 
    D. 0,1M 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 5: 
  Trong bình điện phân thứ nhất người ta hòa tan 0,3725 gam muối clorua của một kim loại kiềm vào nước. Mắc nối tiếp bình I với bình II chứa dung dịch CuSO4 sau một thời gian ở catot bình II có 0,16 gam kim loại.bám vào, còn bình I thấy chứa một dung dịch có pH = 13. Cho biết muối clorua của kim loại kiềm là muối nào? 
    A. NaCl 
    B. LiCl 
    C. KCl 
    D. FrCl 
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 6: 
  Nhúng một thanh graphit phủ kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng thanh graphit giảm 0,04gam. Tiếp tục nhúng thanh graphit này vào dung dịch AgNO3 dư, khí phản ứng kết thúc khối lượng thanh graphit tăng 6,08 gam (sơ với khối lượng thanh graphit sau khi nhúng vào CuSO4 ). Kim loại X là. 
    A. Ca 
    B. Cd
    C. Zn 
    D. Cu
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 7: 
  Nhúng thanh kim loại X hóa trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Biết số mol CuSO4 và Pb(N3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Kim loại X đó là: 
    A. Zn 
    B. Al 
    C. Fe 
    D. Cu
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 8: 
  Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu? 
    A. Tăng 1,39 gam 
    B. Giảm 1,39gam 
    C. Tăng 4 gam 
    D. Kết quả khác.   
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 9: 
  Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Nếu dùng 0,02 mol A tác dụng H2SO4  loãng dư thì thu được 0,672 lít khí ở đktc. Kim loại M là: 
    A. Al 
    B. Zn 
    C. Ca 
    D. Fe
   A.     
   B.     
   C.     
   D.     
    Câu hỏi 10: 
  Hỗn hợp X gồm sắt và sắt oxit có khối lượng 16,16 gam. Đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư người ta thu được dung dịch B và 0,896 lít khí (đo ở đktc). Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư rồi đun sôi trong không khí người ta thu được kết tủa C. Nung kết tủa C ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì được 17,6 gam chất rắn. Công thức phân tử sắt oxit là: 
    A. FeO 
    B. Fe3O4 
    C. Fe2O3
    D. Câu C đúng 

File đính kèm:

  • docBT trac nghiemKim loai satdong.doc
Đề thi liên quan