Bài kiểm tra môn Sinh 9 - Trường THCS Tam Đa

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra môn Sinh 9 - Trường THCS Tam Đa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo Vĩnh bảo
Trường THCS Tam Đa
 =======
Bài Kiểm tra
(Thời gian: 45')
Ngày Kiểm tra: / / 2008
Ngày trả bài: / / 2008
đề bài:
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:
Câu 1: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ......
a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
c. F1 đồng tính vè tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn.
Câu 2: Mục đích của phép lai phân tích là gì?
a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp.
b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn.
c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp.
d. Cả a và b.
Câu 3: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả ở cột C trong bảng sau:
Các kì (A)
Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (B)
Kết qủa (C)
1. Kì đầu
2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối
a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.
b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. 
d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
e. Các NST kép đóng xoắn cực đại.
g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
1- 
2- 
3-
4-
Câu 4: Đối với loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài? (Chọn phương án đúng)
a. Nguyên phân	b. Giảm phân
c. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh	 c. Cả a và b
Câu 5: Một gen có 2700 nuclêôtit và hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu (chọn phương án đúng và giải thích tại sao)
A = T = 810 Nu và G = X = 540 Nu
A = T = 405 Nu và G = X = 270 Nu
A = T = 1620 Nu và G = X = 1080 Nu
A = T = 1215 Nu và G = X = 810 Nu
II/ Tự luận 
Câu 6: ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trọi so với quả vàng (a). khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen là:
a. Aa	(quả đỏ)	b. AA (quả đỏ)
c. aa (quả vàng) 	d. Cả AA và Aa
Viết sơ đồ lai kiểm nghiệm.
Câu 7: Biến dị tổ hợp là gì? cho VD?
Giải thích tại sao ở các loài sinh sản hữu tính (giao phối) biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
III. Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: c 	(0.25 điểm)
Câu 2: a 	(0.25 điểm)
Câu 3: 
1- b, c 	(0,5 điểm)
2- e, g 	(0,5 điểm)
3- d 	(0,5 điểm)
4-a 	(0,5 điểm)
Câu 4: c 	(1 điểm)
Câu 5: Phương án a (1 điểm)
A = G = 10% số Nu của gen = 270
	A = 810 Nu; G = 540 Nu => A – G = 270 Nu
	(0,5 điểm)
Câu 6: b 	(2 điểm)
Sơ đồ lai kiểm nghiệm.
Câu 7: 	(3 điểm)
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (0,5 điểm).
- VD: Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng với đậu hạt xanh, nhăn thuần chủn. F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phán thu được F2 với tỉ lệ:
 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt trơn, nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
- ở loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp. ở loài sinh sản vô tính không có quá trình này.
_________________________________

File đính kèm:

  • docBai KT tiet 21.doc
Đề thi liên quan