Bài Kiểm Tra Học Kỳ I Công Nghệ 6 Trường THCS Chiềng Cơi

doc8 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài Kiểm Tra Học Kỳ I Công Nghệ 6 Trường THCS Chiềng Cơi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
Lớp: ..
Họ và tên: 
Thứ . ngày 07 tháng 12 năm 2011
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Công nghệ 6
(Thời gian 45 phút)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm) Em hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
Câu 2: (3 điểm) Trang phục là gì? Trang phục có chức năng gì?
Câu 3: (2,5 điểm) Nhà ở có vai trò gì đối với đời sống con người? Cho ví dụ?
Câu 4: (1,5 điểm) Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Cho ví dụ?
Câu 5: (1 điểm) Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (4 điểm)
	a. Nguồn 
	- Sẵn có trong thiên nhiên. (0,5 điểm)
	- Nguồn gốc thực vật: Cây bông, cây gai, cây lanh (0,5 điểm)
	- Nguồn gốc từ động vật: Con Tằm, lông Cừu, dê, lạc đà (0,5 điểm)
	b. Tính chất 
	- Mặc thoáng mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, dễ nhàu, độ bền kém, khi đốt tro bóp dễ tan. (0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
	+ Trang phục là gì?
	- Trang phục bao gồm quần áo và một số vật dụng khác như: Giầy, dép, mũ, tất, khăn quàng (1 điểm)
	+ Chức năng của trang phục. 
	- Bảo vệ cơ thể: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể tránh những tác hại của môi trường. (1điểm)
	- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. Cái đẹp trong trang phục phù hợp giữa trang phục và người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và môi trường giao tiếp. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp và hoàn cảnh sống. (1 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm)
	- Nhà ở là nơi trú ngụ, bảo vệ con người tránh những tác hại xấu của thiên nhiên, xã hội. (1 điểm)
	- Nhà ở là nơi đáp ứng những nhu cầu vật chất lẫn tinh thần cho con người. (1 điểm)
* Ví dụ: (0,5 điểm)
	- Tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên như: Mưa, gió, bão, nắng nóng, rét, tuyết rơi,...Và là nơi ngủ, nghỉ, tắm rửa, học tập, ăn, uống,...
Câu 4: (1,5 điểm)
	Ta phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
	- Nó sẽ tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi,... thực sự là tổ ấm của gia đình. (1 điểm)
	Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
	- Ta phải dọn dẹp nhà cửa thường xuyên, có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở. (0,5 điểm)
* Ví dụ:
	- Quét dọn vệ sinh trong nhà, ngoài sân, dưới sàn,... quần áo, chăn màn, sách vở, bát đĩa,...cất giữ đúng nơi quy định.
Câu 5: (1 điểm)
	* Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: 
	- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên hơn. (0,25 điểm)
	- Làm cho căn phòng thêm đẹp và mát mẻ hơn. (0,25 điểm)
	- Cây cảnh và hoa làm trong sạch không khí. (0,25 điểm)
	- Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người, sau những giờ học tập, lao động,...mệt mỏi. (0,25 điểm)
IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI.
	- Kiến thức: ..........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................
	- Kĩ năng: ............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................
	- Cách trình bày: ..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................	
Tổ trưởng chuyên môn duyệt Chuyên môn trường duyệt
Ngày soạn: 02 / 12 / 2011 Ngày kiểm tra: 08/ 12 / 2011 Lớp 6a
 Ngày kiểm tra: 08/ 12 / 2011 Lớp 6b
Tiết 36 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6
THỰC HÀNH
 Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
1. Về kiến thức: 
	Qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của HS trong học kỳ một. Từ đó GV rút kinh nghiệm cách dạy và học trong học kỳ II tới.
2. Về kỹ năng: 
	Đánh giá được một số kỹ năng, thao tác thực hành, ứng dụng của HS,... 
3. Về thái độ: 
	Nghiêm túc làm bài.
II. NỘI DUNG ĐỀ:
1. Ma trận
Cấp độ
Nội dung
chương
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân.
.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1C1
4 = 40%
1
4 = 40%
Nám được quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
C2
6 = 60%
1
6 = 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
4
40%
1
6
60%
2
10
100%
2. Đề bài:
Câu 1: (4 điểm) Nhân dịp sinh nhật em tròn 11 tuổi mẹ cho em may một bộ quần áo mặc đi chơi (mùa hè). Bằng những kiến thức đã học em hãy chọn vải và kiểu may phù hợp với mình?
Câu 2: (6 điểm) Để có một lọ hoa đẹp cần có những dụng cụ và vật liệu gì? Em hãy nêu quy trình cắm hoa dạng thẳng nghiêng?
III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM (10 điểm )
Câu 1: (4 điểm)
	- Chọn được 	phù hợp với bản thân:
	+ Mùa hè (1 điểm )
	+ Màu sắc (1 điểm )
	+ Kiểu may (1 điểm )
	+ Điều kiện gia đình. (1 điểm ) 
Câu 7: (6 điểm)
	Quy trình cắm hoa:
	- Dụng cụ: Bình, kéo, mút xốp  (1 điểm )
	- Vật liệu: Cành, lá, hoa, cành  (1 điểm )
	- Quy trình cắm: 
	+ Cành chính ● dài = 1 -> 1,5 ( D + h ) nghiêng 5 đến 15 (1 điểm )
	+ Cành chính ■ dài = 2/3 Cành chính ● nghiêng 45 (1 điểm )
	+ Cành chín dài bằng 2/3 Cành chính ■ nghiêng 75 về phía đối diện có thể dùng hoa lá cành làm cành chính. ( 1 điểm )
	- Các cành phụ ngắn hơn các cành chính.
	- Cắm các cành chính trước sau đó cắm các cành phụ xen kẽ các cành chính. ( 1 điểm )
IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA:
 - Kiến thức: 
 - Kĩ năng : .............
.....................
 - Vận dụng: ..............
 .. 
IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI.
	- Kiến thức: ..........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................
	- Kĩ năng: ............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................
	- Cách trình bày: ..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................	
Tổ trưởng chuyên môn duyệt Chuyên môn trường duyệt
* ĐỀ II 
 I. Lý thuyết 
 Câu 1: Nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học, vải sợi pha thường dùng trong may mặc?
 Câu 2:Nhà ở có vai trò gì đối với đời sống con người ? Cho ví dụ ?
 Câu 3:Người ta thường dùng những đồ vật nào để trang trí nhà ở? Nêu công dụng của từng đồ vật ấy?
 Câu 4: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Cho ví dụ ?
 II, Thực hành
Câu 5: Nêu quy trình khâu bao tay trẻ sơ sinh?
III. ĐÁP ÁN ( 10 điểm )
Đáp án
 Biểu điểm
Câu 1: 
Vải sợi thiên nhiên: 
 - có nguồn gốc từ bông, đay, lanh, tằm, cừu,... có nguồn gốc từ động vật và thực vật
 - Tính chất: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, nhàu, tro bóp dễ tan.
 Vải sợi pha: 
có nguồn gốc của các loại sợi thành phần. Có ưu điểm của các loại sợi thành phần.
 Vải sợi hóa học:
 - Vải sợi nhân tạo: từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa,... Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, cứng lại trong nước, tro bóp dễ tan.
( 0,5 điểm )
( 1 điểm )
( 1 điểm )
Câu 2:
 - Nhà ở là nơi trú ngụ, bảo vệ con người tránh những tác hại xấu của thiên nhiên, xã hội.
 - Nhà ở là nơi đáp ứng những nhu cầu vật chất lẫn tinh thần cho con người.
 * Ví dụ:
 - Tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên như: Mưa, gió, bão, nắng nóng, rét, tuyết rơi,...Và là nơi ngủ, nghỉ, tắm rửa, học tập, ăn, uống,...
( 0,5 điểm )
( 0,5 điểm )
 ( 0,5 điểm )
Câu 3: 
Những đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở: 
 - Rèm, mành, gương, tranh, ảnh,
 + Rèm: tạo vẻ râm mát, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà
 + Mành: Che bớt nắng, gió, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng.
 + Gương: dùng để soi, trang trí, tạo căn phòng rộng rãi, sáng sủa hơn, tạo vẻ đẹp cho căn phòng
 + Tranh, ảnh: tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng, tạo cảm giác thoải mái
( 0,5 điểm )
( 0,5 điểm )
( 0,5 điểm )
( 0,5 điểm )
Câu 4: 
 Ta phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
 - Nó sẽ tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi,... thực sự là tổ ấm của gia đình.
 Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
 - Ta phải dọn dẹp nhà cửa thường xuyên, có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở.
* Ví dụ:
 - Quét dọn vệ sinh trong nhà, ngoài sân, dưới sàn,... quần áo, chăn màn, sách vở, bát đĩa,...cất giữ đúng nơi quy định.
( 1 điểm )
( 0,5 điểm )
( 0,5 điểm )
Câu 5: 
 Khâu bao tay:
 - Khâu vòng ngoài bao tay:
 + Vẽ đường may cách mép vải 0,5cm 
 + Úp mặt phải hai mảnh vải vào trong cho bằng mép, khâu theo nét vẽ bằng mũi khâu thường
 - Khâu viền mép vòng cổ tay
 + Gấp mép vải xuống 0,5cm, gấp tiếp xuống 1cm, khâu lược.
 + Khâu viền bằng mũi khâu thường hoặc khâu vắt.
( 1 điểm )
( 1 điểm )

File đính kèm:

  • docKTHK ICong nghe 620112012.doc