Bài kiểm tra học kì I môn : ngữ văn - Lớp 8 thời gian làm bài : 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kì I môn : ngữ văn - Lớp 8 thời gian làm bài : 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD&ĐT ...........
Bài kiểm tra học kì I
Trường THCS ................
Môn : Ngữ văn - Lớp 8

Thời gian làm bài : 90 phút

Họ và tên : ……………………………… Lớp 8A...

Điểm
Lời phê của thầy cô giáo





I. Trắc nghiệm: (4 điểm, 7 câu; trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm; câu 7 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm).
	
	Đọc đoạn văn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

“Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:

- Thế là các em được vào lớp năm. các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)

Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cmả động. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. Và ngoài đường cũng có mấy người đứng dừng lại để nhìn vào. Trong những phút này chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn. Vì vậy, đã lúng túng chúng tôi càng lúng túng hơn.”.

(Trích “Tôi đi học”, Ngữ văn 8, tập một)

Câu 1. Tác giả “Tôi đi học” là ai?
A. Thanh Tịnh
B. Nguyên Hồng
C. Nam Cao 
D. Ngô Tất Tố
 
Câu 2. Nội dung nổi bật của đoạn trích là gì?
A. Sự e dè, sợ hãi ông đốc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường.
B. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngại ngùng của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới
 trường
C. Cảm giác lo sợ trước một không gian mới của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới
 trường.
D. Niềm hạnh phúc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường.

Câu 3. Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
B. Dùng để mở rộng nghĩa của từ, cụm từ đứng trước.
C. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, chứng minh,...)
D. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần
 trước đó.

Câu 4. Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng con người?
A. Ông đốc, chúng tôi, người xung quanh, học trò.
B. Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động.
C. Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm,.
D. Thì thầm, thẽ thọt, thánh thót, rì rào.

Câu 5. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được
 sung sướng.
B. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra.
C. Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động.
D. Trong những giây phút này,chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết
 
Câu 6. Văn thuyết minh là gì?
	
	A. Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người
	 đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng.
	B. Trình bày, giới thiệu, giải thích, ... nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng
	 và sự vật trong tự nhiên và xã hội.
	C. Trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con
 	 người và bày tỏ thái đô khen chê.
	D. Dùng các chi tiết,hình ảnh,...nhằm tái hiện một cách sinh động để người đọc
	 hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh.

Câu 7. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp

A

B
1. Cô bé bán diêm

a. Ai-ma-tốp
2. Hai cây phong

b. O.Hen-ry
4. Đánh nhau với cối xay gió

c. An-đéc-sen
5. Chiếc lá cuối cùng

d. Xéc-van-tét


e. Lí Bạch


II. Tự Luận (6 điểm)

Kể một kỉ niệm đáng nhớ về một người hoặc con vật mà em yêu quý.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki I de 2.doc