Bài kiểm tra 1 tiết (đề I) môn: vật lý (thời gian: 45 phút)

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 1 tiết (đề I) môn: vật lý (thời gian: 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT(ĐỀ I)
 MÔN:VẬT LÝ(thời gian:45 phút)
 Họ và tên:…………………….. 
 Lớp:…………………………… 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Chọn câu đúng nhất trong các lựa chọn A,B,C,D)
Câu 1: Gọi F0 là lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi chúng cách nhau một khoảng r trong chân không. Đem chúng đặt vào trong điện môi có hằng số điện môi bằng 25. Hỏi phải tăng hay giảm khoảng cách r bao nhiêu lần để lực tương tác giữa chúng là không đổi?
	A. Tăng 25 lần.	B. Giảm 25 lần.	C. Tăng 5 lần.	 D. Giảm 5 lần.
Câu 2: Trong không khí luôn có những điện tích tự do. Nếu thiết lập một điện trường trong không khí thì điện trường này sẽ làm các ion di chuyển như thế nào?
	A. Ion âm sẽ di chuyển từ nơi có điện thế cao về nơi có điện thế thấp hơn.
	B. Ion âm sẽ di chuyển từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao hơn.
	C. Ion dương sẽ di chuyển từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao hơn.
	D. Ion âm và ion dương di chuyển cùng chiều với điện trường.
Câu 3: Một điện tích q=2C di chuyển từ điểm M đến N cùng nằm trên một đường sức biết VM=10V,
 VN= 4V. Công của lực điện là:
	A. 10 J	B. 60 J 	 C. 20 J	 D. 12 J
Câu 4: Cho hai quả cầu kim loại mang điện tích lần lượt là q1>0 và q2), đặt gần nhau trên mặt ngang nhẵn cách điện. Hiện tượng xảy ra khi thả cho hai quả cầu chuyển động tự do là:
 A. Hút nhau sau đó đẩy ra. B. Hút nhau sau đó nằm yên.
 C. Đẩy nhau. D. Hút nhau sau đó trở về vị trí ban đầu.
Câu 5: Hai quả cầu kim loại giống nhau tích điện q1= 1nC, q2= -100pC, cho 2 quả cầu tiếp xúc với nhau sau đó tách ra thì điện tích của mỗi quả cầu là:
	A. 4,5nC	B. 0,45nC 	 C. -4,5nC	 D.- 0,45nC
Câu 6: Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn r = 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F= 10-5N. Độlớn của mỗi điện tích là:
	A. q = 1,3nc; B. |q| = 1,3nC; C. q = 1,3.10-8C;	 D. q = -1,3.10-8C.
Câu 7: Tích điện cho một tụ điện bằng nguồn có hiệu điện thế U. Hỏi nếu tăng hiệu điện thế của nguồn lên 2 lần thì năng lượng của tụ điện thay đổi như thế nào so với lúc đầu?
 A.Tăng 4 lần. B.Tăng 2 lần. C.Không đổi. D.Giảm 2 lần.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = 20 nC, q2 = -80 nC, lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí (q1 ở A q2 ở B). Điểm M mà tại đó có cường độ điện trường bằng không (EM = 0) là:
	A. MA = MB = 4 cm, 	B. MB =2 MA =16 cm
	C. MA =10 cm, MB = 14 cm	D. MA =12 cm MB = 24 cm
Câu 9: Đường sức điện trường của một điện điểm cô lập (q<0) là:
A.Những đường thẳng xuất phát từ vô cùng đến điện tích.
B.Những đường thẳng xuất phát từ điện tích ra xa vô cùng.
C.Những đường tròn bất kỳ bao quanh điện tích. 
D.Những đường cong bất kỳ bao quanh các điện tích.
Câu 10: Điện thế tại hai điểm B và C lần lượt là VB = 1,86.103 V, VC =1,5.103V. Một điện tích q = -1 nC dịch chuyển từ B đến C, điện trường đã thực hiện một công là:
	A. 3,6.10-7J	B. 1,86.10-6J
	C. -3,6.10-7J	D. 1,5.10-6J	
Câu 11: Gọi Q,C,U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. C tỉ lệ thuận với Q	B. C tỉ lệ nghịch với U
	B. C phụ thuộc vào Q và U	D. C không phụ thuộc vào U và Q
Câu 12: Bài 3:Một nguồn điện có suất điện động là,điện trở trong là r cung cấp điện cho mạch ngoài (có điện trở R) công suất cực đại đúng với câu nào sau:
A:pMAX = . B:pMAX = . C:pMAX = . D:pMAX = .
Câu 13: Khi nạp điện cho acquy, điện năng chủ yếu chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây?
 A. Hóa năng.	 B. Cơ năng.	 C. Nhiệt năng.	 D. Quang năng.
Câu 14: Một đoạn mạch có cường độ dòng điện không đổi I = 2 A chạy qua trong thời gian 10 phút. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 10 V. Khẳng định nào sau đây là không đúng ?
 A. Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch là 12000 J.
 B. Công suất điện của đoạn mạch là 20 W.
 C. Công của lực điện khi di chuyển điện tích trên đoạn mạch là 12000 J.
 D. Trong mạch có sự dịch chuyển các điện tích.
Câu 15: Đặt vào hai đầu dây dẫn kim loại một hiệu điện thế không đổi thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,96 A. Số electron chạy qua tiết diện ngang dây dẫn trong 10 s là:
 A. 6.1019 electron; B. 6.10-19 electron; C. 6.1017 electron;	D. 6.10-17 electron.
Câu 16:cho mạch điện (như hình vẽ )C2=12F,C3=2F,
C4=2F.Điện dung của bộ tụ là C=5F.Tính CX: 
	A:3F; 
	B:4F; 
	C:2F; 
	D.1F.
Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động =6V và điện trở trong r = 2 mắc với mạch ngoài có điện trở R Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất? Tính công suất điện lớn nhất đó.
A:R=2Ω;pmax= 4,5W. B:R=1Ω;pmax= 4W. C:R=4Ω;pmax=15W. D:R=0,2Ω;pmax= 4,5W. 
Câu 18: hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở HĐT 110V.So sánh tỷ số cường độ dòng điện và tỷ số điện trở của 2 đèn.
 A:=,=4; B:=4,=; C:=2,= 2; D:= ,=2.
Câu 19: Một ấm điện có ghi 220 V – 1000W. Sử dụng ấm điện ở hiệu điện thế 220 V trong thời gian 30 phút. Hỏi phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc sử dụng này biết giá điện là 1000 đ/kWh?
 A. 500 đ.	 B. 110 đ.	 C. 1000 đ.	D. 700 đ.
Câu 20: Trong một mạch điện có điện trở thuần không đổi, nếu tăng hiệu điện thế hai đầu mạch điện lên 2 lần thì công suất tỏa nhiệt trên mạch thay đổi như thế nào?
 A. Tăng 4 lần.	 B. Tăng 2 lần.	 C. Giảm 2 lần.	D. Giảm 4 lần.
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Bài 1: Tại các đỉnh A và C của hình vuông ABCD cạnh a =20 cm có đặt các điện tích q1=q3=q=4.10-6C.
a) Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại D.
b) Để cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng không, cần phải đặt tại đỉnh B một điện tích q2 bằng bao nhiêu?
Bài 2:Cho mạch điện (như hình vẽ) R1=7,5;R2=2;R3=5.R4=20;RA=0.Bộ nguồn gồm 8 nguồn loại (3.75V-0,5)
a)Mắc am pe kế có điện trở không đáng kể vào M,N thì
 am pe kế chỉ bao nhiêu?
b)Mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào M,N thay cho am pe kế thì 
vôn kế chỉ bao nhiêu?
c)Mắc vào M,N một tụ điện có điện dung C=2.10-6F thì 
điện tích của tụ điên là bao nhiêu

File đính kèm:

  • docKiem tra 1 tiet 11 Ly NC.doc