Bài giảng Vi khuẩn khí

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vi khuẩn khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết dạy:
VI KHUẨN
MỤC TIÊU:
Kiến thức
Giải thích mặt có hại và có ích của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con nguời 
Trình bày ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất 
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, quan sát
Thái độ: 
Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường 
CHUẨN BỊ
GV: Tranh phóng to 50.2 và 50.3
HS: quan sát tranh 50.2. điền bài tập trang 162
Tranh phóng to hình 50.1 –2 SGK
PHƯƠNG PHÁP: thảo luận nhóm, quan sát, hỏi đáp tìm tòi
TIẾN TRÌNH :
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: 
Trình bày cấu tạo và hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn? 8đ
Là một tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh
Dị dưỡng và tự dưỡng (một số ít)
Thế nào là hoại sinh?2đ
Hủy hoại cơ thể khác
Bài mới:
Vi khuẩn phân bố rộng rãi và có số lượng lớn nên chúng đóng vai trò khá quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người. Tùy theo tác dụng mà người ta chia chúng thành 2 loại là vi khuẩn có ích và vi khuẩn có hại 
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động 1 : Vai trò của vi khuẩn 
Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 50.2 và đọc chú thích à làm bài tập điền từ 
Xác động vật, thực vật VK biến đổi Muối khoáng à cây 
Yêu cầu HS thảo luận khi đọc thông tin đoạn c trang 162
HS quan sát tranh hình 50.2 và đọc chú thích 
Hoàn thành bài tập điền từ
Từ cần điền bài tập: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
Giải thích cho HS khái niệm cộng sinh 
Vì sao dưa cà ngâm vào nước muối => Sau vài ngày hoá chua 
Vai trò có ích của vi khuẩn?
Kết luận: Nội dung ghi của phần I 
Hoạt động 2: Tác hại của vi khuẩn 
Hãy kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
Tại sao thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu ? Vì sao 
Muốn ăn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
Bệnh do vi khuẩn gây ra :
Bệnh tả: do phẩy khuẩn tả
Bệnh lao: do trực khuẩn lao
Kết luận : Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường 
Hoạt động 3: Sơ lược về virut 
Yêu cầu HS đọc thông tin 
Virut có đặc điểm gì khác so với vi khuẩn? 
Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn ( 12 –50 triệu mm), đa dạng cấu tạo đơn giản chứa có cấu tạo tế bào
Cúm gà, sốt do virut người, nhiễm HIV...
Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virut gây ra?
Kết luận: Virut rất nhỏ chưa có cấu tạo tế bào sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ 
I/ Vai trò của vi khuẩn :
1/ Vi khuẩn có ích:
Vi khuẩn có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người
Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ
Góp phần hình thành than đá dầu lửa 
Nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm
2/ Vi khuẩn có hại:
Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người
Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm
Vi khuẩn gây ô nhiễm môi trường 
II/ Virut:
Virut có kích thước hiển vi
Chưa có cấu tạo tế bào
Kí sinh bắt buộc gây bệnh cho người và vật chủ
Củng cố và luyện tập
Trong thiên nhiên Vi khuẩn có lợi như thế nào?
Phân hủy các chất hữu cơ, cộng sinh cố định đạm.
Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Bài cũ: học bài, đọc mục em có biết
	Trả lời câu hỏi 2 và 3 vào vở.
Bài mới: sưu tầm một số tranh ảnh về nấm
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT64.doc
Đề thi liên quan