Bài giảng Vai trò của thực vật đối với động vật và với đời sống con người

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vai trò của thực vật đối với động vật và với đời sống con người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:
Ngày dạy: 
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI
ĐỘNG VẬT VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
MỤC TIÊU
Kiến thức
Nêu một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở của động vật.
Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua các ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn. (thực vật -> động vật -> con người)
Kỹ năng
Rèn luyện khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
Kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết , phân tích và tổng hợp kiến thức.
Thái độ : 
Giáo dục HS có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ các cây có ích và bài trừ những cây có hại.
Tự xác định được trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Tranh : phóng to hình 46.1 SGK/146
Sưu tầm một số tranh ảnh chụp động vật ăn thực vật và các động vật sống trên cây.
Học sinh: Nghiên cứu kĩ thông tin và nội dung bài “Vai trò của Thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người”
Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 152, 153
Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật ăn thực vật hoặc sống trên cây.
Làm thử phần bài tập 3 SGK/ 154
PHƯƠNG PHÁP: 
Thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức :Kiểm tra sỉ số học sinh và vệ sinh lớp học. (1’)
Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi 
Trả lời 
Điểm 
* Thực vật có vai trò gì trong việc giữ đất và chống xói mòn
* Tại sao ở các vùng bờ biển người ta thường phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
* Phần 1
* Ở các vùng biển người ta thường phải trồng rừng ở phía ngoài đê là do rừng sẽ giúp ngăn chặn lũ lụt, chắn bão ngoài biển khơi tràn vào. Hơn nữa rễ của cây xanh sẽ giúp chống xói moon, lở đất cho các vùng này.
7
3
Giảng bài mới: (35’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Mở bài: Thực vật không chỉ giúp giữ đất, chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước ngầm, mà thực vật còn có ích như thế nào đối với đời sống của con người và động vật?
(làm thực phẩm, cung cấp lương thực, tạo bóng mát, làm thuốc, làm nguyên liệu để đóng bàn ghế, . . . là thức ăn, là nơi ở cho một số động vật)
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật (20’)
MT: Hiểu được vai trò của thực vật trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. 
GV: treo tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh H46.1 và tranh một số động vật ăn thực vật, yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK/152 (5’)
?Lượng oxi mà TV nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác ?
(Chỉ có cây xanh mới có khả năng cung cấp khí oxi cho mọi hoạt động sống của con người và mọi sinh vật trên trái đất. Không có cây xanh thì ĐV và con người sẽ chết vì không có oxi để thở )
?Các chất hữu cơ do Thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?
(Các chất hữu cơ do TV tạo ra như : lá, thân, hoa, quả, củ, . . . đều là nguồn thức ăn cho người và động vật)
HS: nghiên cứu thông tin SGK và tìm hiểu trong thực tế và hoàn thành bảng kẻ SGK/153 để trả lời 2 câu hỏi, đại diện 2 em ở 2 nhóm trả lời, HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung.(Chú ý đến những HS trung bình trở xuống)
GV: nhận xét câu trả lời của HS. Và giúp HS hoàn thiện đáp án đúng.
GV yêu cầu HS tiếp tục dựa vào 2 câu trả lời trên để trả lời câu hỏi : Nhận xét gì về mối quan hệ giữa TV và ĐV?
HS: tự rút ra kết luận qua hướng dẫn của GV.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.(15’)
MT: Thấy được vai trò của thực vật trong việc cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật.
GV: treo một số tranh động vật sống trên cây, yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK/153, quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (3’)
?Rút ra nhận xét gì qua quan sát tranh ?
(Cây xanh có thể được dùng làm nơi ở và làm tổ để đẻ cho 1 số ĐV như : các loài chim, sóc, khỉ, . . . )
?Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không ?
(Rắn, sâu, chồn, kiến, ve sầu, gà rừng)
HS nghiên cứu và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, trình bày các hình ảnh đã sưu tầm được, các HS khác nhận xét và bổ sung.
GV: nhận xét và hướng dẫn HS tự hoàn thiện kiến thức .
HS: Tự tổng kết kiến thức và rút ra kết luận của bài về vai trò của thực vật trong việc tạo nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
1. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
- Thực vật cung cấp khí ôxi và thức ăn như : lá, hoa, quả, thân, rễ, củ, . . . cho động vật.
- Ngược lại, khí cacbonic, phân và các xác chết của động vật lại là nguồn thức ăn cho thực vật.
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật 
- Thực vật đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của động vật. Ngoài cung cấp oxi, thức ăn thì thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản của một số động vật.
Củng cố và luyện tập
 Câu 1: Thực vật có vai trò gì đối với động vật? 
(Thực vật cung cấp oxi, thức ăn và nơi ở và nơi sinh sản của một số động vật)
 Câu 2: Kể tên một số loài động vật ăn thực vật ?
 (Thỏ, hươu, bò, voi, lợn, khỉ, . . .)
Câu 3: Trong các chuỗi liên tục sau nay hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên các con vật hoặc cây cụ thể :
 Là thức ăn 	là thức ăn 
Thực vật 	động vật ăn cỏ 	động vật ăn thịt 
Hoặc : 
Là thức ăn 	 là thức ăn
Thực vật 	động vật 	người
Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
Bài cũ : Học bài và làm bài tập 1,2,3 SGK / 154
Tìm hiểu thêm một số loại động vật dùng cây làm nhà và làm nơi sinh sản. 
Bài mới : Nghiên cứu kĩ thông tin và nội dung bài “Vai trò của Thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp theo)”
Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 154, 155
Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài cây có giá trị về kinh tế, về dược phẩm, . . .
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT(60).doc
Đề thi liên quan