Bài giảng Tuần 1 - Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng

doc6 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG 
Tiết 1 
Ngày soạn : ./../..
Ngày dạy : ../../..
I. Mục tiêu :
 	+ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng. 
Đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng.
+ Kĩ năng :Học sinh có được một số thông tin cơ bản của nghề điện dân dụng, từ đó định hướng nghề nghiệp của mình sau này.
+ Thái độ : Giáo dục tính hướng nghiệp cho học sinh.
II. Chuẩn bị : 
a. Chuẩn bị của giáo viên :
 	 - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng. 
	 - Bản mô tả nghề điện dân dụng.
	b. Chuẩn bị của học sinh :
	 - Xem trước bài mới.
 III. Tổ chức hoạt động :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
+ Đặt vấn đề :(2 Ph) Trong nền kinh tế quốc dân, nghề điện góp phần đẩy nhanh tốc độ CNH – HĐH, người thợ điện có mặt ở các cơ sở sản xuất, sửa chữa cơ khí.. Sản phẩm của nghề điện chiếm tỉ lệ khá cao. Chính vì vậy, nghề điện có một vị trí then chốt và quyết định trong ngành điện nói chung, nó có điều kiện phát triển khắp nơi. Với đặc điểm và tầm quan trọng của nghề điện như vậy, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Giới thiệu nghề điện dân dụng ,,.
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
5 Ph 
33 Ph
HĐ1: Tìm hiểu vị trí vai trò của nghề điện dân dụng trong SX và đời sống : 
- HS : Các nhà máy, xí nghiệp chế tạo máy móc, bánh kẹo 
- Xem tivi, bắt quạt 
HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng : 
- HS: Thảo luận theo nhóm bằng cách trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS đọc câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét 
- HS đọc và làm câu hỏi .
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc tài liệu và thảo luận câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét .
- HS đọc tài liệu và thảo luận câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét .
- HS đọc tài liệu và thảo luận câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét .
- HS đọc tài liệu và thảo luận câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét 
GV: Giúp HS tìm hiểu vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống :
- GV: Em hãy kể 1 số hoạt động trong SX và đời sống có sử dụng điện năng ? 
- Qua đó GV nói rõ vị trí vai trò của nghề điện dân dụng cho HS nắm. 
GV: Giúp HS tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng :
+ Tìm hiểu đối tượng lao động 
-GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng gồm những gì ? Cho ví dụ ? 
-GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
+ Tìm hiểu nội dung lao động 
-GV: Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời câu hỏi SGK ? 
-GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
- GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS. 
+ Tìm hiểu ĐK lao động 
-GV: Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời câu hỏi SGK ? 
-GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
- GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS.
+ Tìm hiểu yêu cầu của nghề điện dân dụng 
-GV: Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: Nghề điện dân dụng có những yêu cầu gì đối với người lao động ?
- Về kiến thức .
- Về kĩ năng. 
- Về thái độ. 
- Về súc khỏe . 
-GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
- GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS. 
+ Tìm hiểu về triển vọng của nghề điện dân dụng 
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào ?
-GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
- GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS. 
+ Tìm hiểu nơi đào tạo nghề 
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: Nghề điện dân dụng được đào tạo ở đâu ? 
-GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
- GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS. 
+ Tìm hiểu nơi hoạt động của nghề
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: Nghề điện dân dụng thường hoạt động ở đâu ? 
 -GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn ?
- GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS. 
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống :
 - Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều gắn với việc sử dụng điện năng.
 - Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt, lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề :
1. Đối tượng lao động : 
 - Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện.
 - Nguồn điện một chiều và xoay chiều có điện áp dưới 380 V.
 - Thiết bị đo lường điện 
 - Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
 - Các loại đồ dùng điện
 2.Nội du ng lao động :
 - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
 VD1: Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà.
 VD2: Lắp đặt đường dây hạ áp.
 - Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
 VD1: Lắp đặt điều hoà không khí.
 VD2: Lắp đặt máy bơm nước.
 - Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị điện và đồ dùng điện. 
 VD: Bảo dưỡng và sửa chữa máy giặt.
 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng :
 - Làm việc ngoài trời.
 - Làm việc trong nhà.
 - Thường phải đi lưu động.
 - Nguy hiểm vì làm việc gần khi vực có điện.
 - Làm việc trên cao.
 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng :
 - Về kiến thức: Tối thiểu phải học hết lớp 9, nắm vững kiến thức về điện, an toàn điện
 - Về kĩ năng: Có kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, lắp đặt những thiết bị điện và mạng điện.
 - Về thái độ: Yêu nghề, có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động, làm việc khoa học, kiên trì, thận trọng và chính xác.
 - Về sức khỏe: Có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp và thấp khớp,
 5. Triển vọng của nghề :
 - Nghề điện dân dụng luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước,
 - Tương lai nghề điện dân dụng gắn liền với sự phát triển điện năng, đồ dùng điện, tốc độ xây dựng nhà ở.
 - Nghề điện dân dụng có nhiều điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, miền núi.
 6. Nơi đào tạo nghề :
 - Ngành điện của các trường dạy nghề, THCN, cao đẳng và đại học kĩ thuật.
 - Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp.
 - Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân.
 7. Nơi hoạt động của nghề :
 - Ở các hộ gia đình tiêu dùng điện, xí nghiệp, cơ quan,
 - Những cơ sở lắp đặt, Sửa chữa về điện.
 4. Cũng cố :( 4 ph )
 a. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ? 
 b. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng ở đâu ?
 c. Nghề điện dân dụng có yêu cầu gì ?
 5. Dặn dò : ( 1 ph )
 - Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động dạy và học:
Học sinh nắm được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng.
Học sinh nắm được đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng.
 oOo 
Tuần: 2 	Bài 2: VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN 
Tiết: 2 TRONG NHÀ 
Ngày soạn:/./ 200..
Ngày dạy: /./ 200
I. Mục tiêu: 
 + Kiến thức: Giúp HS nắm được:
 - Cách phân loại, cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện.
 - Cấu tạo, cách sử dụng dây cáp điện và VL cách điện.
 + Kĩ năng: 
 - HS nhận biết được các loại dây dẫn điện, và sử dụng dây dẫn này 1 cách hợp lí. 
 -HS nhận biết được dây dẫn điện và dây cáp điện.
 - Biết sử dụng 1 số vật liệu cách điện 1 cách hợp lí.
 + Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận ở HS. 
II. Chuẩn bị: 
 a. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Một số mẫu dây dẫn điện,một số mẫu dây cáp điện,ột số vật liệu cách điện. 
 b. Chuẩn bị của học sinh:
 - Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tổ chức hoạt động:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph )
 a. Trình bài nội dung lao động của nghề điện dân dụng ?
 b. Điều kiện lao động của nghề điện dân dụng gồm những ĐK gì ?
 c. Yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
 3. Bài mới:
 + Đặt vấn đề: ( 2 ph ) như chúng ta đã biết có rất nhiều vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Để biết những vật liệu này như thế nào, thì chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: ‘‘ Vật liệu  trong nhà ’’.
TG
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
3 ph
8 ph
5 ph
8 ph
4 ph
5 ph
HĐ1: Tìm hiểu cách phân loại dây dẫn điện:
- HS làm việc theo nhóm.
- HS lên điền vào bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc phần điền từ.
- HS lên điền.
- HS khác nhận xét.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện:
- HS quan sát H.2.2.
- HS: gồm 2 phần: lõi dây và lớp vỏ cách điện.
- HS khác nhận xét.
-HS: Làm bằng đồng hay nhôm.
- HS: tại vì nó dẫn điện tốt.
-
 HS: Làm bằng cao su.
- HS khác nhận xét.
HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng dây dẫn điện:
- HS có thể trả lời là không.
- HS nắm được cách sử dụng dây dẫn điện.
HĐ4Tìm hiểu cấu tạo của dây cáp điện:
- HS nắm Kn của dây cáp điện.
- HS quan sát và trả lời: Gồm 3 phần: lõi cáp,vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
- HS khác nhận xét.
- HS: làm bằng đồng hay nhôm.
- HS khác nhận xét.
- HS: Làm bằng cao su, chất PVC.
- HS khác nhận xét.
- HS nắm được lớp vỏ bảo vệ của dây cáp điện
HĐ5: Tìm hiểu cách sử dụng của dây cáp điện:
- Dùng để truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ.
- HS khác nhận xét.
HĐ6: Tìm hiểu vật liệu cách điện:
- HS đọc thông tin.
- HS thảo luận.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc câu hỏi.
- HS làm câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét. 
GV giúp HS phân loại dây dẫn điện.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc và làm câu hỏi SGK ?
- GV gọi HS lên điền vào bảng 2.1? 
 -GV gọi HS khác nhận xét ?
- GV yêu cầu HS đọc phần điền từ SGK ?
- GV gọi HS lên điền ?
- GV gọi HS khác nhận xét ?
GV giúp HS tìm hiểu cấu tạo của dây dẫn bọc cách điện.
+ GV yêu cầu HS quan sát H.2.2 và trả lời câu hỏi: 
- Cấu tạo của dây dẫn điện thường gồm mấy phần ?
- GV gọi HS khác nhận xét ?
 - GV: Thông thường lõi được làm bằng gì ?
 - GV: Tại sao người ta dùng dây đồng hay dây nhôm để làm lõi dây dẫn điện ?
 - GV: Còn vỏ cách điện được làm bằng gì ?
 - Tương tự với mỗi câu hỏi GV gọi HS khác nhận xét.
- Ngoài ra, GV còn thông báo cho HS biết về 1 số dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ.
 GV giúp HS tìm hiểu cách sử dụng của dây dẫn điện.
- GV: Dây dẫn điện trong nhà có được sử dụng 1 cách tùy tiện ko ?
- Qua đó, GV nói rõ cách sử dụng dây dẫn điện cho HS nắm như:
 - K/h dây bọc cách điện.
 - Các chú ý khi sử dụng dây dẫn điện.
GV giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của dây cáp điện.
- Gv phân tích Kn dây cáp điện cho Hs nắm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát H.2.3 và trả lời câu hỏi: Cấu tạo của dây cáp điện gồm mấy phần ?
- Gv gọi Hs khác nhận xét ?
- Gv: Thông thường lõi cáp được làm bằng gì ?
- Gv gọi Hs khác nhận xét ?
- Gv: Lớp vỏ cách điện làm bằng vật liệu gì ?
- Gv gọi Hs khác nhận xét ?
- Qua đó, Gv phân tích cho Hs nắm lớp vỏ bảo vệ của dây cáp điện ?
Gv giúp Hs tìm hiểu cách sử dụng của dây cáp điện.
- Gv: Đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được dùng ở đâu ?
- Gv gọi Hs khác nhận xét ?
- Qua đó, Gv chốt lại cách sử dụng của dây cáp điện cho Hs nắm.
HĐ3: Gv giúp Hs tìm hiểu các vật liệu cách điện.
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi : Vật liệu cách điện là gì ?
- Gv gọi Hs khác nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs đọc và làm câu hỏi SGK ?
- Gv gọi Hs khác nhận xét bài làm của bạn ?
I. Dây dẫn điện:
 1. Phân loại:
 - Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
 - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi dây, có dây 1 lõi và dây nhiều lõi, dây lõi 1 sợi và nhiều sợi.
2. Cấu tạo của dây dẫn điện bọc cách điện:
 Gồm 2 phần chính:
 - Lõi dây: Làm bằng đồng hoặc nhôm.
 - Vỏ cách điện: Làm bằng cao su, chất cách điện PVC.
 + Ngoài ra, một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học
3. Sử dụng dây dẫn điện:
 + Đối với mạng điện trong nhà việc lựa chọn dây dẫn không được tùy tiện mà cần phải tuân theo thiếc kế của mạng điện.
 + K/h dây dẫn điện bọc cách điện: M ( n x F ).
 Trong đó: 
 - M: Lõi đồng; n: Số lõi dây.
 - F: Tiết diện của dây.
 + Chú ý: 
 - Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây tai nạn điện.
 - Đảm bảo an toàn cho dây dẫn điện nối dài ( dây dẫn có phích cắm ) 
II. Dây cáp điện:
 1. Cấu tao: Gồm 3 phần chính:
 - Lõi cáp: Làm bằng đồng hoặc nhôm.
 - Vỏ cách điện: Làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất cách điện PVC.
 - Vỏ bảo vệ: Được chế tạo cho phù hợp với môi trường lắp đặt khác nhau như: vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu nắng mưa, chịu ăn mòn,
2. Sử dụng cáp điện:
 Với mạng điện trong nhà, cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện:
 + Khái niệm: Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li giữa các phần dẫn điện với nhau, giữa phần dẫn điện với phần ko mang điện khác.
 + VD: Pulisứ, ống luồn dây dẫn, vỏ cầu chì, vỏ đui đèn,.. 
 4. Cũng cố: ( 4 ph )
 a. Hãy mô tả cấu tạo của dây dẫn điện ?
 b. Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý điều gì ?
 5. Dặn dò: ( 1 ph )
 - Học thuộc bài và xem trước phần tiếp theo.
IV. Kinh nghiệm rút ra từ các hoạt động dạy và học:
 - HS nắm được cách phân loại, cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện.
 - HS biết cách sử dụng chúng trong thực tế.

File đính kèm:

  • docBai 1+2.doc