Bài giảng Tiết 52: Kiểm tra chất lượng học kỳ II

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 52: Kiểm tra chất lượng học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Ngày giảng: 7A..../...../2011
 7B...../..../2011
Tiết 52: 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. Kiểm tra kiến thức của HS trong học kì II về:
- Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Kỹ thuật nuôi thuỷ sản.
- Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy độc lập của HS
3. Thái độ.
- Có ý thức làm bài nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Ma trận đề, đề, đáp án
2. Học sinh.
- Ôn tập
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức lớp (1 phút )
Sỹ số lớp 7A:....../31.................................................................
 7B:...../30....................................................................
2. Xây dựng đề theo chuẩn mới:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Nêu được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
Phân tích được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi.
Giải thích được vai trò của chuồng nuôi và tác dụng của vacxin đối với vật nuôi.
Số câu: 4
Số điểm: 3,75=37,5%
1 câu
0,25 điểm
1 câu 
3 điểm
2 câu
0,5 điểm
Đại cương về kỹ thuật nuôi thuỷ sản
Nêu được vai trò của nhiệt độ nuôi mặt nước nuôi thủy sản.
Phân tích được đặc điểm các loại thức ăn của động vật thủy sản(tôm,cá). 
Số câu: 2
Số điểm: 3,25=32,5%
1 câu
0,25 điểm
1 câu 
3 điểm
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản
Nêu được tính chất của mặt nước nuôi thủy sản và hiện trạng của nguồn lợi thuỷ sản.
Vận dụng giải thích được cách phòng bệnh cho tôm cá.
Số câu: 3
Số điểm: 3=30%
2 câu 
2 điểm
1 câu 
1 điểm
9 câu
10 điểm=100%
4 câu
2,5 điểm= 25%
2 câu
6 điểm= 60%
2 câu
0,5 điểm= 5%
1 câu
1 điểm= 10%
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra kiến thức của HS trong học kì II về quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; đại cương về kỹ thuật nuôi thuỷ sản; quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản.
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS. Mức đo của đề là nhiều điểm cho câu hỏi nhận biết thông hiểu, ít điểm cho câu hỏi vận dụng. 
 II. Bước 2. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra lý thuyết về kỹ thuật chăn nuôi.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
 III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
IV. Bước 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)
Khoanh tròn vào mỗi chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng: 
Câu 1.(0,25 điểm) Vai trò của giống vật nuôi là:
 a. Quyết định năng suất và chất lượng vật nuôi. 
 b. Làm tăng nhanh đàn vật nuôi.
 c. Làm tăng sản phẩm chăn nuôi.
 d.Cung cấp những vật nuôi phù hợp với mục đích sử dụng của con người.
Câu 2: (0,25đ): Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh là:
a. Nhiệt độ thích hợp, độ ẩm trong chuồng 30 à 40%, độ thông thoáng tốt, độ chiếu sáng thích hợp, không khí ít khí độc.
b. Nhiệt độ thích hợp, độ ẩm trong chuồng 60 à75%, độ thông thoáng tốt, độ chiếu sáng thích hợp không khí ít khí độc.
c. Độ ẩm trong chuồng 60 à 75%, độ thông thoáng tốt, độ chiếu sáng thích hợp, không khí ít khí độc.
Câu 3.(0,25 điểm): Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi là:
 a. Chữa bệnh cho vật nuôi. c.Tạo cho cơ thể vật nuôi có khả năng miễn dịch.
 b. Làm cho vật nuôi khoẻ. d.Làm cho vật nuôi mau lớn 
Câu 4.(0,25 điểm): Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm cá là:
 a. 20 0C – 25 0C. c. 25 0C – 35 0C.
 b. 20 0C – 300C. d. 30 0C – 35 0C. 
Câu 5.(1,5 điểm) Hãy chọn các cụm từ(nước ngọt, tuyệt chủng, khai thác, giảm sút, số lượng, kinh tế) điền vào các chỗ........... tương ứng để hoàn thiện các câu sau:
	- Các loài thủy sản ...................(1)................... quý hiếm có nguy cơ.... ..................(2) như cá lăng, cá chiên, cá hô, cá tra dầu.
	- Năng suất .................(3)........... của nhiều loại cá bị...........(4)............. nghiêm trọng. 
	- Các bãi đẻ và .............(5)................cá bột bị giảm sút đáng kể trên hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và năng suất khai thác một số loài cá......... (6).......................
những năm gần đây giảm so với trước.
Câu 6: (0,5điểm) Hãy chọn các cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để có câu đúng:
Cột A
Trả lời
Cột B
1. Tính chất lý học của nước nuôi thủy sản bao gồm:
1.............
a. Nước béo màu nõn chuối, vàng lục. Nước gầy màu tro đục, xanh đồng. Nước bệnh màu đen mùi thối.
2. Tính chất hóa học của nước nuôi thủy sản bao gồm:
2............
b. Các yếu tố:
+ Nhiệt độ.
+ Độ trong.
+ Màu nước.
+ Sự chuyển động của nước.
c. Các yếu tố:
+ Các chất khí hoà tan phụ thuộc nhiệt độ, áp suất, nồng độ muối, khí O2, khí CO2
+ Các muối hoà tan.
+ Độ pH thích hợp 6 à 9
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 7(3 diểm): Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?
Câu 8( 3điểm) Hãy cho biết những loại thức ăn của tôm cá? Phân biệt thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo?
Câu 9 (1điểm): Hãy phân tích các yêu cầu phòng bệnh cho tôm cá.
ĐÁP ÁN:
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
* Khoanh tròn vào mỗi chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng:
Câu 
1
2
3
4
Đáp án 
a
b
c
b
Điểm:
0,25
0,25
0,25
0,25
* Câu 5( 1,5điểm) Các cụm từ điền đúng là:
1à nước ngọt - 0,25 điểm
2à tuyệt chủng - 0,25 điểm
3à khai thác - 0,25 điểm
4à giảm sút - 0,25 điểm
5à số lượng - 0,25 điểm
6à kinh tế - 0,25 điểm
* Câu 6( 0,5điểm)
	- 1à b. (0,25 điểm)
	- 2à c. (0,25 điểm)
II.TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN:
Câu 7:(3điểm)
 - Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu : Nhiệt độ thích hợp , độ ẩm 60 à 75%, độ thông thoáng tốt, độ chiếu sáng thích hợp, ít khí độc. Hướng chuồng tốt nhất là hướng nam hoặc hướng đông nam.
Câu 8( 3điểm) 
Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong tự nhiên bao gồm: Động vật phù du, động vật đáy, thực vật phù du, thực vật bậc cao. 
Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con người sản xuất để cung cấp cho tôm, cá bao gồm: Thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp.
Câu 9:(1điểm)
Để phòng bệnh cho tôm, cá cần phải: Thiết kế ao nuôi đúng kỹ thuật. Dùng hoá chất (vôi bột) phòng dịch bệnh trước mùa tôm, cá dễ mắc bệnh. Cho tôm cá ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để tăng sức đề kháng. Kiểm tra thường xuyên môi trường nước và biểu hiện tôm cá bị bệnh để kịp thời xử lý.
4. Thu bài- nhận xét giờ thi.
5. Chấm- Đánh giá phân loại HS.

File đính kèm:

  • docDE THI HK II CN7.doc
Đề thi liên quan