Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 27/11/07
Dạy : 29/11/07	 Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu :
Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng, đoạn thẳng
Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ các hình đã học. Bước đầu tập suy luận và tính độ dài của đoạn thẳng ở bài tập đơn giản
Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác khi áp dụng và suy luận.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ hình của phần đọc hình ở phần ôn tập chương, thước, compa
HS: Thước, compa; câu hỏi ôn tập 
III. các bước lên lớp: 
	1/ Ổn định tổ chức: 6A:	6B:	6C:
	2/ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận dạng hình và đọc hình
GV treo bảng phụ
 B A a
 A B C
 A B 
 I
 m
 n
 x O x’
A B y
 A B
A M B 
 A M B
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 2 Cho học sinh lên vẽ hình còn lại vẽ tại chỗ.
GV thu bài một số học sinh và nhân xét
Bài 3 cho học sinh lên thực hiện số còn lại là trong nháp
Khi AN // a thì hai đường thẳng AN và a có điểm chung không ?
=> Kết luận ?
Bài 6 
GV cho một học sinh lên vẽ hình.
Điểm nào nằm giữa? vì sao ?
Để so sánh AM và MB ta phải tính được đoạn nào ?
Muốn tính MB ta dựa vào điều gì ?
MB = ? => Kết luận ?
Lúc này M là gì của đoạn thẳng AB ?
Cho học sinh nêu cách vẽ và lên thực hiện.
Bài 7 Sgk/127
GV hướng dẫn học sinh vẽ hình
Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình bài tập 7 và 8
Hoạt động 3: Củng cố 
Nêu dịnh nghĩa đoạn thẳng ?
Thế nào gọi là hai tia đối nhau?
Khi nào thì E nằm giữa P và Q
Điểm B thuộc đường thẳng a, điểm A không thuộc a
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Qua hai điểm chĩ vẽ được một đường thẳng
Hai đường thẳng cắt nhau
Hai đường thẳng m và n song song với nhau
Hai tia Ox và Ox’ đối nhau
Hai tia AB và Ay trùng nhau
Đoạn thẳng AB
Điểm M nằm giữa A và B
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Học sinh vẽ hình
 B
 A M
 C
Học sinh vẽ hình, nhận xét
Không 
Vậy khi AN //a không vẽ được điểm S
Học sinh nhận xét 
M nằm giữa A, B
Vì AM < AB
MB
Điểm M nằm giữa
=> AM + MB = AB
=> MB = 3 cm => AM = MB
Trung điểm của AB
Trên tia AB vẽ AM = 3,5 cm
Học sinh chú ý cách hướng dẫn vẽ hình của giáo viên.
Hs 1 vẽ hình bài 7 
Hs2 vẽ hình bài 8
Cả lớp vẽ trên giấy nháp
Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng và hai tia đối nhau
Khi PE + EQ = PQ
I.Ôn tập lý thuyết
a)B a; A a
b)A;B;C là ba điểm thẳng hàng
c)Qua hai điểm A và B chĩ vẽ được một đường thẳng
d) Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I
m // n
Hai tia Ox và Ox’ đối nhau
Hai tia AB và Ay trùng nhau
Đoạn thẳng AB
Điểm M nằm giữa A và B
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
II.Bài tập
Bài 2 Sgk/127
 B
 A M
 C
Bài 3 Sgk/127
x a
 M N 
 A 
 S y
Khi AN // a thì không vẽ được điểm S vì hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
Bài 6 Sgk/127
A 3cm M B
 6cm
a. Điểm M nằm giữa A và B 
Vì : AM < AB
b. Vì M nằm giữa A, B
nên AM + MB = AB
=> MB = AB – AM 
 MB = 6 – 3 = 3 (cm)
Vậy AM = MB
c. M là trung điểm của AB vì M nằm giữa và cách đều A, B
Bài 7 Sgk/127
A M B
 7 cm
Bài 8 Sgk/127
 x A B t
 3 cm 
 O 2 cm 
 4 cm 3 cm 
 C
z D y
OD = 2 OB = 4 cm
3/ Dặn dò
Về coi lại lý thuyết, nhận dạng được đường thẳng, tia, tia đối nhau, đoạn thẳng và cách vẽ các hình đó.
Xem lại cách dạng bài tập về tính độ dài một đoạn khi biết độ dài một đoạn và một điểm nằm giữa.
Chuẩn bị các dụng cụ vẽ hình tiết sau kiểm tra 45’.
Hướng dẫn bài tập 54 SBT
d/ trên tia BA có BC = 3 cm BA = 4 cm 
vậy C nằm giữa B và A

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HH CHUONG 1.doc
Đề thi liên quan