Bài giảng Làm quen với số nguyên âm

doc186 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Làm quen với số nguyên âm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: 
Tiết 41 Đ1. làm quen với số nguyên âm
I.mục tiêu
	* HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên
	* Hs nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
	* Hs biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
	* Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS
II.phương tiện:
* Giáo viên : 
* Thước kẻ có chia đơn vị
	Nhiệt kế có chia độ âm
	Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
	Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35
	Hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm , dương, 0)
	* Học sinh:
iii.các hoạt động trên lớp
Tổ chức : Kiểm tra sí số 
Kiểm tra :
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4+6=?
4.6=?
4 – 6= ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được , người ta phảI đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
GV giới thiệu sơ lược về chương “ Số nguyên”
HS thực hiện phép tính

4 + 6 = 10
4.6 = 24
4 - 6 không có kết quả trong N



Hoạt động 2: Các ví dụ
Ví dụ 1:Phân nhóm HS quan sát đọc các thông số :
 - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho hs quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế:
GV giới thiệu về các số nguyên âm như: - 1; -2; -3; … và hướng dẫn cách đọc ( 2 cách: âm 1 và trừ 1)
Cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất ? lạnh nhất?
Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để Hs quan sát.
* Tổ chức cho 5 nhóm HS thực hiện
N1-a ; N2-b ; N3 – c ; N4-d ; N5-e


* HS cácn nhóm nhận xét _ GV tổng kết đánh giá 
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc( 600m)
và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là - 65m
cho HS làm ?2
cho HS làm bàI 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số
Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 10000 đ
+ Ông A nợ 10000đ có thể nói: “ Ông A có -10000đ”.
Cho HS làm ?3 và giảI thích ý nghĩa của các con số
Quan sát nhiệt kế , đọc các số ghi trên nhiệt kế như :00C, 1000C; 00 C; 400C ; - 10C; 200C…


HS tập đọc các số nguyên âm
-1; -2; -3; - 4; ….
HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhịêt độ.

Nóng nhất TP Hồ Chí Minh
Lạnh nhất Mát – xcơ - va
* Các nhóm HS thảo luận làm bài tập 1
 Trả lời bài tập 1
Nhiệt kế a: -30C
Nhiệt kế b: -20C
Nhiệt kế c: 00C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30C


HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh.


Bài tập 2:
độ cao của đỉnh Êvơ rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê vơ rét cao hơn mực nước biển 8848m
Độ cao của đáy vực Marian là - 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11254m
Hoạt động 3: Trục số
Gv gọi Hs lên bảng vẽ tia số
Nhấn mạnh tia số phải có gốc chiều, đơn vị
Gv vẽ tia đối của tia số và ghi các số 
-1; -2; -3;…. từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
Cho HS làm ?4 
GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34.
Cho HS làm bài tập 4 (68) bài 5(68)
Hs cả lớp vẽ tia số vào vở.
Hs vẽ tiếp tia đối của tia đối và hoàn chỉnh trục số.


Hs làm ?4 
 Điểm A: -6; điểm C: 1
 Điểm B: -2; điểm D: 5
Hs làm bài tập 4,5 theo nhóm
Hoạt động 4: Củng cố
Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Cho ví dụ
Cho HS làm bài tập 5 (54 SBT)
Gọi 1hs lên bảng vẽ trục số 
Gọi hs khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2 và -2 )
Gọi hs tiếp theo xác định hai cặp điểm cách đều điểm 0
Hs : người ta dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển; chỉ số nợ ; chỉ thời gian trước công nguyên….
Hs làm bài tập 5 theo hình thức nối tiếp nhau 


Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Hs đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
Bài tập số 3(68), số 1,2,3,4,6,7,8(54 – SBT)

 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42 : Đ2. tập hợp các số nguyên
i.mục tiêu:
	hs biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương , số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
	hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
	Hs bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
Ii phương tiện
 	GV : Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu
Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
Hình vẽ hình 39
	HS : SGK + Vở ghi 
III. các hoạt động trên lớp
1)Tổ chức : Kiểm tra sí số 

Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bàI cũ
Hs1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó.


Hs 2: chữa bàI tập 8(55-SBT)
vẽ một trục số và cho biết :
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?

0
-1
-2
-3
-4
1
2
3
4
5

Gv nhận xét và cho điểm
a)5 và -1
b)-2; -1; 0; 1; 2; 3
Hoạt động 2: Số nguyên
- Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
- Ghi bảng:
+Số nguyên dương : 1;2;3;4;…
( hoặc còn ghi: +1;+;+3….)
+Số nguyên âm: -1;-2;-3;…
Z=
Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương,số nguyên âm?
Cho HS làm bài tập 6 trang 70
Phân lớp thành 5 nhóm HS làm vào phiếu học tập 




Vậy tập N và Z có mối liên hệ như thế nào?
N
Z


Chú ý (SGK)
nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho HS làm bàI tập 7,8 trang 70
Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương âm.tuy nhiên trong thực tế ta có thể tự đưa ra qui ước.
ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38
cho hs làm ?1



cho HS làm tiếp?2 
GV đưa hình 39 lên bảng
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A . Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau














Hs lấy ví dụ về số nguyên.

-HS làm :
-4 N Sai
4 N Đúng
0 Z Đúng
5 N Đúng
-1 N Sai
* Nhận xét :
N là tập con của Z
-Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK .
- HS lấy ví dụ về các đại lượng có hướng ngược nhau để minh họa như: nhiệt độ trên dưới 00. Độ cao, độ sâu.
Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, sau công nguyên...










-Hs làm ?1
điểm C: +4km
điểm D: -1 km
điểm E: - 4 km
HS làm ?2

a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b)Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
Hoạt động 3: số đối
-GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của -1 ; -1 là số đối của 1

gv yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3)…
Cho Hs làm ?4
Tìm số đối của số sau: 7;-3;0
0
-1
-2
-3
1
2
3

Hs nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0.
Tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3)
-HS nêu được :
2 và (-2) là hai số đối nhau 

-Số đối của 7 là -7
-Số đối của (-3) là 3
-Số đối của 0 là 0
Hoạt động 4: củng cố
Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
Ví dụ
Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào?
Tập N và tập Z quan hệ với nhau như thế nào?
Cho ví dụ hai số đối nhau
Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 9 trang 71
Hoạt động5: hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các bài tập
BàI 10 trang 71 SGK, bàI 9 Y 16 SBT









Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 42 : Đ3.thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I / mục tiêu
	Hs biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc.
Ii / phương tiện:
	GV :Mô hình 1 trục số nằm ngang
	 Bảng phụ ghi chú ý( trang71), nhận xét ( trang72) và bàI tập “ Đúng Sai”
	HS :
Iii / các hoạt động trên lớp
 1 ) Tổ chức : kiểm tra sĩ số 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên 
trên tia số
-HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
viết kí hiệu:
chữa bàI tập 12 tr56 SBT
tìm các số đối của các số :
+7; +3; -5; -2; -20
-HS 2: Chữa bàI 10 tr 71 SGK

B
M
C
A
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
Đông
Tây

Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
HS trả lời: Tập Z các sô nguyên gồm các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0.
Z=



Điểm B: +2 km
Điểm C: -1km

HS điền tiếp 1;2;3;4;5…

HS: 2<4 v
Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên tráI điểm 4

Hoạt động 2: so sánh hai số nguyên
Gv hỏi toàn lớp:Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5.đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.



Tương tự với vịêc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b: a < b 
hay b lớn hơn a: b > a
GV đưa nhận xét lên màn hình
Cho Hs làm ?1
Gv giới thiệu số liền trước , số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
Cho HS làm ?2
Gv hỏi:
mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
so sánh số nguyên âm với số 0
số nguyên âm với số nguyên dương.
gv cho HS hoạt động nhóm bàI 12, 13 trang 73 SGK.
HS: 3 < 5, trên trục số , điểm 3 ở bên tráI điểm 5.

Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên tráI số lớn hơn.
Hs nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.




Cả lớp làm ?1
Lần lượt 3 HS lên bảng điền 3 phần a b , c
Hs làm ?2 
và nhận xét vị trí các điểm trên trục số 
Hs trả lời câu hỏi
Hs đọc nhận xét sau ?2


HS hoạt động nhóm
Hoạt động3: giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
điểm -3 và điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị?
Yêu cầu HS trả lời ?3
GV trình bày kháI niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK)
kí hiệu: 
ví dụ: 
GV yêu cầu HS làm ?4
Viết dưới dạng kí hiệu
Qua các ví dụ rút ra nhận xét.
GTTĐ của số 0 là gì ?
GTTĐ của số nguyên dương là gì?
GTTĐ của số nguyên âm là gì?
GTTĐ của hai số đối nhau thì thế nào ?
So sánh: (-5) và (-3)
So sánh và 
Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào?
HS : Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
HS trả lời
HS nghe và nhắc lại kháI niệm về GTTĐ của một số nguyên a.


HS : 

GTTĐ của số 0 là 0
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
Hoạt động4: củng cố
GV: trên trục số nằm ngang , số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ
So sánh(-1000) và (+2)
GV:
Thế nào là GTTĐ của số nguyên a?Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ.
GV yêu cầu HS làm bàI tập 15 trang 73 SGK.
GV giới thiệu : “có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số.Phần số chính là GTTĐ của nó”
-HS trả lời

Cho hai HS lấy ví dụ.
(-1000) < (+2)

HS trình bày như SGK
HS lấy ví dụ minh họa các nhận xét.

Hs làm bàI tập 
<


Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Cần nắm vững kháI niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
Học thuộc các nhận xét trong bài
BàI tập số 14 trang 73 SGK; bàI 16,17 luyện tập SGK
BàI tập từ 17 đến 22 trang 57 SBT














Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 43: luyện tập
I / mục tiêu
	 Kiến thức: Củng cố kháI niệm về tập Z tập N.Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
	Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
	TháI độ: Rèn luyện tính chính xác của toán họcthông qua việc áp dụng các quy tắc.
Ii / phương tiện:
 GV :Đèn chiếu , các phim giấy trong
 HS :
Iii / các hoạt động trên lớp :
 1 ) Tổ chức : kiểm tra sĩ số 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bàI cũ và chữa bàI tập
HS1: chữa bàI tập 18 trang 57 SBT
GiảI thích cách làm


HS2: chưa bàI tập 16,17 trang 73 SGK.


Cho HS nhận xét kết quả
HS1:a)Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); -1; 0; 3; 5; 8
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS2:
BàI 16 điền Đ,S
BàI 17: Không vì ngoàI số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
Hoạt động 2: luyện tập
Dạng1: So sánh hai số nguyên
BàI 18 trang 73 SGK:
a)Số nguyên a lớn hơn 2.Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
GV vẽ trục số để giảI thích cho rõ


BàI 19 trang73SGK
điền dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng(SGK)

Dạng2: BàI tập tìm số đối của một số nguyên
BàI 21 trang 73 SGK
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4;6;; ; 4 và thêm số 0
nhắc lại: Thế nào là hai số đối nhau?


Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
BàI 20 trang 73 SGK


-Nhắc lại qui tắc tính GTTĐ của một số nguyên.
Dạng4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
BàI 22 trang 74 SGK
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8 ; 0; -1


b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước a là một số nguyên âm.
GV dùng trục số
Nhận xét gì về số liền trước và số liền sau trên trục số?
Dạng5: BàI tập về tập hợp
BàI 32 trang 58 SBT
Cho A = 
a) viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
b)Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê 1 lần
BàI 18
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b)Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
c)Không, số c có thể là 0
d) Chắc chắn
BàI 19
a)0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < -6 d) +3 < +9
 -10< +6 -3 < + 9


BàI 21-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
 có số đối là -5
 có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0

cả lớp làm, gọi 2 HS lên bảng chữa








a)Số liền sau của 2 là 3
 Số liền sau của -8 là -7
 Số liền sau của 0 là 1
 Số liền sau của -1 là 0
b) Số liền trước của -4 là -5
………..
c) a = 0





Hs hoạt động nhóm


a) B = 
b) C = 
Hoạt động3: củng cố
-Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
- Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh sô nguyên dương với số nguyên âm, hai sô nguyên âm với nhau
- Định nghĩa GTTĐ của một số? Nêu các qui tắc tính GTTĐ của một số nguyên dương, sô nguyên âm, số 0
BàI tập Đúng, Sai?
-99>-100; -502 >

Hs trả lời
Nhận xét góp ý







Hs trả lời và giảI thích
-99 > -100 Đúng; -502 > Sai

 < 0 S ; -2 < 1 Đ
Hoạt động4: hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
BàI tập số 25 Y 31 trang 57 , 58 SBT





Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44 Đ4 . cộng hai số nguyên cùng dấu
I / mục tiêu
	Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
	Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
	Hs bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Ii / phương tiện:
	Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong
Iii / các hoạt động trên lớp
 1 ) Tổ chức : kiểm tra sĩ số
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ
HS1: Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
Chữa bàI tập 28 trang 58 SBT.



Hs2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
-Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
-Chữa bàI tập 29 trang 58 SBT
2 HS lên bảng
HS1 trả lời trước, làm bàI tập sau
BàI 28 SBT: điền dấu”+” hoặc “-“ để được kết quả đúng:
+3>0; 0 > -13
-25 < 9; +5<+8
-25 < 9; -5 < +8 

Hs2 chữa bàI tập sau đó trả lời câu hỏi


HS cả lớp nhận xét bàI của bạn
Hoạt động2: Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2)=
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
áp dụng: (+425)+(+150)=?
Minh họa trên trục số: GV tiến hành (+4) + (+2) trên trục số


(+4)+(+2) = 4+2 = 6




(+425)+ (+150) = 425 + 150 = 575

áp dụng cộng trên trục số
(+3) + (+5) = (+8)
Hoạt động3: cộng hai số nguyên âm
GV: ở cácbàI trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như : tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Thí dụ: khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -3 00C
Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000đ.
Ví dụ1: (SGK)
Tóm tắt: nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C , ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phảI làm như thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số.
GV hướng dẫn:
Gv đưa hình 45 lên trình bày lại.
Vậy (-3)+(-2) = -5
áp dụng trên trục số
(-4)+(-5)=(-9).
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS tính và so sánh
 và 
- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Quy tắc (SGK)
Gv: tách quy tắc thành 2 bước:
+cộng hai GTTĐ
+đặt dấu “-“ đằng trước
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
cho HS làm ?2












HS tóm tắt đề bàI, GV ghi bảng



Hs: nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C , ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)

Hs : ta phảI làm phép cộng :
(-3) + (-2) = ?


Hs quan sát và làm theo 

Gọi HS trình bày 
Hs thực hiện và đọc kết quả

Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm


HS: ta phảI cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “-“





Hs nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
Hs làm ?2
a)(+37)+(+81)=+118
 b) (-23) + (-17) = - ( 23+17) = - 40
Hoạt động1: luyện tập củng cố
Gv yêu cầu HS làm bàI tập 23 và 24 trang 75 SGK



Gv cho HS hoạt động nhóm làm bàI tập 25 trang SGK và bàI 37 SBT
yêu cầu HS nhận xét:
Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
Tổng hợp: cộng hai số nguyên cùng dấu.
2 HS lên bảng
bàI 23:a)2763 + 152 = 2915
 b)(-17)+(-14)=-(17+14)=-31
 c)(-35)+(-9)= - (35+9) = - 44
BàI 24: Mọtt HS lên bảng làm

HS hoạt động nhóm
Tổng hợp: cộng hai số nguyên cùng dấu:
+ cộng hai giá trị tuyệt đối
+dấu là dấu chung
Hoạt động5: hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
BàI tập số 35 đến 41 trang 58,59 SBT và bàI 26 trang 75 SGK







Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46 : Đ 5 cộng hai số nguyên khác dấu
I / mục tiêu:
	HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( phân bieetj với cộng hai số nguyên cùng dấu)
	HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
	Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
Ii / phương tiện:
	Trục số, máy chiếu, bản phim các bàI tập, phấn màu
Iii / các hoạt động trên lớp
 1 ) tổ chức : kiểm tra sĩ số 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ
HS1 chữa bàI 26 trang 75
Hs 2 : nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? cộng hai số nguyên dương?
Cho ví dụ.
Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên.
tính: 
HS1 chữa bàI 26
Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại -50C,
Nhiệt độ giảm 70C 
tính nhiệt độ sau khi giảm?
Giải:….
(-5)+(-7) = (-12)
vậy nhiệt độ sau khi giảm là(-120C)
HS cả lớp nhận xét bàI làm của bạn
Hoạt động 2: Ví dụ
Gv nêu ví dụ trang 75 SGK


Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu , ta làm như thế nào?
Gợi ý: nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là tăng bao nhiêu độ?
Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
GiảI thích cách làm:
Gv đưa hình 46 lên giảI thích lại
Hãy tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng? So sánh GTTĐ của tổng và hiệu của hai GTTĐ.
Dấu của tổng xác định như thế nào?
Gv yêu cầu HS làm ?1
Thực hiện trên trục số
Gv yêu cầu HS làm ?2
Tìm và nhận xét kết quả
a) 3+(-6) và 


b)(-2) + (+4) và 
Hs tóm tắt:
Nhiệt độ buổi sáng 30C
Chiều nhiệt độ giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
HS: 30C - 50C
Hoặc 30C + (-50C)



Hs lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình.

- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ.(GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ)
- Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
(-3)+(+3) = 0
(+3) + (-3) = 0


a) 3 + ( -6) = (-3)
 = 6 - 3 = 3
vậy 3 + (-6) = -(6-3)
b) (-2) + ( +4) = +(4 – 2)
Hoạt động3: quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
-Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhauy là bao nhiêu?
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
Gv đưa quy tắc lên yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
Ví dụ: (-237) + 55 = - (237-55)
 = - 218
Cho HS làm tiếp ?3
- Cho HS làm bàI tập 27 trang 76 SGK
Hs : tổng của hai số đối nhau bằng 0

-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ ( số lớn trừ số nhỏ)rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.

HS làm ví dụ
Hs làm tiếp ?3
BàI tập 27: Tính
a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -140
d) (-73) + 0 = -73
Hoạt động4: luyện tập củng cố
Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.

Điền đúng , sai vào ô trống
(+7) + (-3) = (+4) 9
(- 2) + (+2) = 0 9
(- 4) + (+7) = (-3) 9
(-5) + (+5) = 10 9
Hoạt động nhóm
Làm bàI tập: Tính:
a) 
b) 102 + (-120)
c)So sánh: 23 +(-13) và (-23) + 13
d)(-15)+15
Hs nêu lại quy tắc.
So sánh về hai bước làm
+Tính GTTĐ
+ Xác định dấu.
Hs lên bảng điền
Đ
Đ
S
S

Hs hoạt động nhóm
Chữa bàI theo nhóm
Hoạt động5: hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . So sánh để nắm vững hai quy tắc đó
BàI tập về nhà số 29(b), 30, 31, 32, 33 trang 76,77 SGK
BàI 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm , kết quả thay đổi như thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương, kết quả thay đổi như thế nào?






Ngày soạn: 
Ngày giảng:

Tiết 46 : luyện tập
 I / mục tiêu:
* Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu.
* Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên , qua kết quả của phép tính rút ra nhận xét.
* Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
 II / phương tiện:
	Bảng phụ
 Iii / các hoạt động trên lớp
 	1 ) tổ chức : kiểm tra sĩ số 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiẻm tra bàI cũ
Hs1: Phát bi ểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
Chữa bàI tập số 31 trang77 SGK
HS2 chữa bàI tập 33 trang 77 SGK
Sau đó phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: (hỏi chung) So sánh hai quy tắc này về cách tính GTTĐ và xác định dấu của tổng.
Hai HS lên bảng





HS:+ Về GTTĐ nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phảI lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyeen khác dấu thì phảI lấy hiệu hai GTTĐ.
 + Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.
Cộng hai số nguyên khác dấu , dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
Hoạt động2: luyện tập
Dạng1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên
BàI1: Tính
a) (-50) + (-10)
b) (-16) + (-14)
c) (-357)+(-33)
d) +(+27)
bàI 2:Tính
a) 43 + (-3)
b)+ (-11)
c) 0 + (-36)
d) 207 + (-207)
e)207 + (-317)
bàI 3: Tính giá trị biểu thức;
a) x + (-16) biết x = -4
b) (-102) + y biết y = 2
Gv: để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?

BàI4: So sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (-3) và 123

b) (-55) + (-15) và (-55)

c) (-97) + 7 và (-97)



Dạng 2: Tìm số nguyên x ( bàI toán ngược)
BàI5: Dự đoán giá trị của x
a)x+(-3) = 11
b)-5 + x =15
c) x+ (-12) = 2
d) + x = -10
bàI 6(bàI 35 trang 77 sGK)
Số tiền của ông Nam so với năm ngoáI tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu , biết rằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:
a) Tăng 5 triệu đồng.
b)Giảm 2 triệu đồng

bàI 7: (bàI 55 trang 60 SBT)
Thay * bằng chữ số thích hợp 
a) (-*6) + (-24) = -100
b) 39 + (-1*) = 24
c) 296 + (-5*2) = -206.
Dạng 3: Viết dãy số theo qui luật:
BàI 48 trang 59 SBT
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số 
 a) -4 ; -1 ; 2 ; ….

 b) 5 ; 1 ; -3 ; …
hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp.


Hs củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 
Hs cả lớp làm và gọi một em lên bảng trình bày

Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy GTTĐ , cộng với số 0, cộng hai số đối nhau.
Hs : ta phảI thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
a) x + (-16) = (-4) + (-16) = -20
b)(-102) + y = (-102) + 2 = -100
hs làm và nhận xét
a) 123 + ( -3) = 120
 123 + (-3) < 123
b) (-55) + (-15) = -70
 (-55) + (-15) < (-55)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c)(-97) + 7 = -90
 (-97) + 7 > (-97)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương , kết quả lớn hơn số ban đầu.
Hs làm bàI tập:
a) x = -8 ; (-8) + (-3) = 

File đính kèm:

  • dockt hay.doc
Đề thi liên quan