Bài giảng Kiểm tra 1 tiết môn sinh

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra 1 tiết môn sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:
Ngày dạy
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
 - Kiểm tra đánh giá được học sinh các chương :đại cương về giới thực vật, tế bào thực vật, rễ, thân. Kiến thức ở 3 mức độ : biết, hiểu, vận dụng.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài làm.
Thái độ: Qua kiểm tra biết được khả năng nhận thức của học sinh để từ đó sửa chữa, điều chỉnh cách dạy học cho phù hợp và nhằm nâng cao chất lượng của bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Đề kiểm tra, đáp án
Học sinh : Ôn lại hệ thống kiến thức các chương, các bài học
III. PHƯƠNG PHÁP
Kiểm tra viết dưới hình thức trắc nghiệm và tự luận.
IV.TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: không có
3. Bài mới:
A. Đề kiểm tra:
I. TRẮC NGHIỆM 
Khoanh tròn vào câu mà em chọn là đúng nhất. Mỗi câu đúng đạt 0,5Đ. 
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì ?
Thực vật rất đa dạng, phong phú.
Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất.
Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm với kích thích môi trường.
Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
Câu 2 : Mô là gì ?
Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau.
Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.
Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng 
Câu 3: cơ thể thực vật có hai loại cơ quan chính là
cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
cơ quan sinh dưỡng và rễ thân lá
cơ quan sinh sản và hoa quả hạt
cơ quan rễ và cơ quan thân
Câu 4 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống.
Làm cho thực vật lớn lên.
Làm cho thực vật to ra.	 
Làm cho thực vật sinh trưởng, phát triển.
Câu 5: Miền hút là miền quan trọng nhất của cây vì :
Gồm có 2 phần : vỏ và trụ giữa.
Có mạch gỗ, mạch rây vận chuyển các chất.
Có các lông hút thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng nuôi cây.
Câu 6: Vỏ của thân non cấu tạo gồm
Thịt vỏ, ruột
Biểu bì, thịt vỏ, mạch rây
Biểu bì, thịt vỏ
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Điền các từ thích hợp vào các khoảng trống sao cho phù hợp. ( 3Đ )
Có ….. loại rễ chính là ……… và ………
Rễ … có rễ cái to khoẻ, … xuống đất và có nhiều rễ con mọc xiên. Từ rễ con lại mọc nhiều rễ bé hơn.
Rễ …… Gồm nhiều rễ to, …… gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ ……… thành chùm.
Câu 2: Trụ giữa cấu tạo miền hút của rễ có chức năng chính là gì? ( 1Đ )
Câu 3: So sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa thân non và miền hút của rễ?( 3 Đ )
C. ĐÁP ÁN: 
I/ TRẮC NGHIỆM 1c, 2d, 3a, 4d, 5c, 6c
II/ LÝ THUYẾT: 
Câu 1 : (1) : hai (2) : cọc (3) : chùm (4) : cọc 
 ( 5) : đâm thẳng (6) : chùm (7) : dài (8) : gốc thân
Câu 2 : Mạch gỗ : vận chuyển nước, muối khoáng
 Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ
 Ruột : chứa chất dự trữ
Câu 3 : Giống nhau:
Có các bộ phận vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa ( bó mạch và ruột).
 Khác nhau:
MHCR: biểu bì có lông hút, bó mạch có mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau.
Thân non: có 1 vòng bó mạch,mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong, chúng xếp chồng lên nhau.
4. Củng cố và luyện tập:
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Chuẩn bị bài : “Đặc điểm bên ngoài của lá”
Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận trong sgk/ 61, 62, 63, 64
Mỗi nhóm chuẩn bị 5 loại lá khác nhau và 3 nhánh cây có cách mọc khác nhau.
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nhận xét đề kiểm tra
Nhận xét bài làm của học sinh
Lớp
TSHS
0 – 2.5
3 – 4.5
Cộng
5 – 6.5
7 – 8
8.5 - 10
Cộng
6a1
6a2
Cộng 
Thống kê kết quả.

File đính kèm:

  • docT21_kt.doc