Bài giảng Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học

doc53 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: ... 19 ... / ... 08 ... / 2012
Ngày dạy: .... 20 ... / ... 08 ... / 2012
mở đầu sinh học
Bài 1-2. Đặc điểm của cơ thể sống - nhiệm vụ của sinh học
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nắm rõ nhiệm vụ của sinh học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
* Kiến thức trọng tâm:
- Học sinh nêu được một số đặc điểm của cơ thể sống, nắm rõ nhiệm vụ của Sinh học.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật.
- Hình vẽ 2.1 SGK phóng to.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- Xem lại các kiến thức cũ đã học ở tiểu học.
- Chuẩn bị đầy đủ bút, vở ghi, sách giáo khoa.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Không ứng dụng công nghệ thông tin.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (2p)
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
Giáo viên mở bài như sách giáo khoa.
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
(20p)
- GV cho học sinh kể tên một số: cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
- GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học (15p)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 làn, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1-3 HS trả lời.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
2. Nhiệm vụ của sinh học. 
- Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8)
4. Củng cố: (5p)
- Giáo viên cho học sinh ôn lại kiến thức đã học, làm quen với phương pháp làm bài tập trắc nghiệm ở cấp 2.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (3p)
- Giáo viên nhận xét thái độ học tập, đánh giá sự chuẩn bị của học sinh.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh.
-------------- ********* ˜™ š› ˜™ ********* --------------
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: ... 19 ... / ... 08 ... / 2012
Ngày dạy: .... 23 ... / ... 08 ... / 2012 
đại cương về giới thực vật
Bài 3. đặc điểm chung của thực vật
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
* Kiến thức trọng tâm:
- Học sinh nắm và nêu được đặc điểm chung của thực vật.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước...
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
- Sách vở, bút ghi bài.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Không ứng dụng công nghệ thông tin.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (2p)
- Kiểm tra sĩ số (vắng, lý do).
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
Có rất nhiều loại cây khác nhau, thế nhưng chúng có những đặc điểm chung nhất. Vậy những đặc điểm chung đó là gì chúng ta vào bài hôm nay!
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
(18p)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:
Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.
- HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.
- Phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
1. Sự phong phú đa dạng của thực vật. 
- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
(17p)
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11.
- HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung.
- GV kẻ bảng này lên bảng.
- HS lên bảng trình bày.
- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo, chạy, đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật.
2. Đặc điểm chung của thực vật. 
- Thực vật có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
4. Củng cố: (5p)
 - GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK :
+ Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
+ Đặc điểm chung của TV là gì?
Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:
Những đặc điểm sau đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của thực vật?
a. Không có khả năng di chuyển.
b. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
c. Có khả năng tự di chuyển.
d. Thường có mầu xanh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (3p)
- Học bài nắm bắt kiến thức nêu được: đặc điểm chung của TV, chứng minh được sự pp của TV.
- Chuẩn bị tranh vẽ cây hoa hồng, hoa cải.
- Thu thập mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.
-------------- ********* ˜™ š› ˜™ ********* --------------
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn: ... 19 ... / ... 08 ... / 2012
Ngày dạy: .... 27 ... / ... 08 ... / 2012 
Bài 4. Có phải tất cả thực vật đều có hoa
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật.
* Kiến thức trọng tâm:
- HS nắm được đặc điểm khác nhau của cây có hoa và không có hoa (hoa quả), phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. 
- Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Nếu có điều kiện cho hs xem một số hình ảnh về cây có hoa, không có hoa.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (1p)
- Kiểm tra sĩ số (vắng, lý do)
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
 - Nêu đặc điểm chung của thực vật?
 - Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
- Có phải tất cả thực vật đều có hoa? Đó là một câu hỏi yêu cầu chúng ta cùng nhau đi trả lời. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng nhau vào bài hôm nay!
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
(17p)
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
- GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung).
+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.
+ Sinh sản để duy trì nòi giống.
+ Nuôi dưỡng cây.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...
- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên.
- Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi.
- GV cho HS đọc mục Ê và cho biết: 
- Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- Dựa vào thông tin Ê trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa.
- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.
- HS làm nhanh bài tập s SGK trang 14.
- GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa...
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm
(15p)
- GV viết lên bảng 1 số cây như: 
Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.
- HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy.
Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả....
- Tại sao người ta lại nói như vậy?
- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
- GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm.
2. Cây một năm và cây lâu năm. 
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
4. Củng cố: (3p)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 15 hoặc làm bài tập như sách hướng dẫn.
- Gợi ý câu hỏi 3*.
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Những cây sau cây nào được xếp vào nhóm thực vật không có hoa?
a. Đu đủ, mướp, rau rền.
b. Cải cúc, khoai lang, lúa.
c. Su hào, bắp cải.
d. Bạch đàn, sà cừ, bàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị 1 số rêu tường.
-------------- ********* ˜™ š› ˜™ ********* --------------
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn: ... 19 ... / ... 08 ... / 2012
Ngày dạy: .... 30 ... / ... 08 ... / 2012 
Chương I. tế bào thực vật
Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
* Kiến thức trọng tâm:
- HS nắm được cấu tạo của kính hiển vi, biết cách sử dụng và bảo quản kính.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. 
- Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. Học sinh:
- 1 đám rêu, rễ hành.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Có điều kiện cho học sinh quan sát các bộ phận, cách sử dụng kính hiển vi, các bước quan sát bằng kính hiển vi trên máy tính.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (1p)
- Kiểm tra sĩ số (Vắng, lý do).
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
 - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
 - Kể tên 5 cây trồng làm lương thực? Theo em, những cây lương thực trên thường là cây 1 năm hay lâu năm?
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
- Để nhìn, quan sát được các bộ phận vô cùng nhỏ bé của thực vật người ta phải sử dụng kính hiển vi, kính lúp. Vậy cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản kính lúp, kính hiển vi như thế nào chúng ta vào bài hôm nay!
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (15p)
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin Ê SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay.
- HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát hình 5.2 SGK trang 17.
- HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên.
+ Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.
- GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.
- HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy.
I. Kính lúp và cách sử dụng:
+ Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng (17p)
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính (nếu không có điều kiện thì dùng 1 chiếc kính chung).
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật.
- Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 phần cấu tạo kính.
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 SGK trang 18 để xác đinh các bộ phận của kính.
- Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng hiểu rõ đầy đủ cấu tạo của kính.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi
- GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.
- Nếu có điều kiện GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát.
- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần).
- HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương....
- Đọc mục Ê SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu.
II. Kính hiển vi và cách sử dụng: 
- Kính hiển vi có 3 phần chính:
 + Chân kính
 + Thân kính
 + Bàn kính
4. Củng cố: (3p)
Cấu tạo kính hiển vi gồm mấy phần?
a. Ba phần: Chân kính, thân kính, bàn kính.
b. Hai phần: Chân kính và bàn kính.
 - Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
 - Nhận xét, đánh giá, cho điểm nhóm học tốt trong giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2p)
 - Học bài.
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
-------------- ********* ˜™ š› ˜™ ********* --------------
Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn: ... 01 ... / ... 09 ... / 2012
Ngày dạy: .... 03 ... / ... 09 ... / 2012
Bài 6. thực hành: quan sát tế bào thực vật
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
* Kiến thức trọng tâm:
- Học sinh quan sát được tiêu bản, vẽ hình quan sát được.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi.
2. Học sinh:
- Học bài, chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Không ứng dụng công nghệ thông tin.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (1p)
- Kiểm tra sĩ số (Vắng, lý do).
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
 - Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
- Để hiểu rõ hơn về kính hiển vi, cách sử dụng chúng ta cùng đi làm thí nghiệm để quan sát!
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (15p)
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
1. Các bước tiến hành quan sát:
Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính
(17p)
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
2. Vẽ lại hình dạng tế bào đã quan sát được:
4. Củng cố: (3p)
 - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
 - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
 - Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
-------------- ********* ˜™ š› ˜™ ********* --------------
Tuần 3
Tiết 6
Ngày soạn: ... 01 ... / ... 09 ... / 2012
Ngày dạy: .... 06... / ... 09 ... / 2012
Bài 7. Cấu tạo tế bào thực vật
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm mô.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
* Kiến thức trọng tâm:
- HS nắm được cấu tạo tế bào thực vật từ đó phát triển khái niệm mô.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Không ứng dụng công nghệ thông tin.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (1p)
- Kiểm tra sĩ số (Vắng, lý do).
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
- Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
- Cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát được hôm trước. GV có thể đặt câu hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không? 
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước của tế bào (9p)
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:
- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.
- Kích thước của tế bào khác nhau.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
1. Hình dạng, kích thước của tế bào:
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo của tế bào (10p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
- HS đọc thông tin SGK trang 24, kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
2. Cấu tạo của tế bào: 
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về mô (13p)
- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Rút ra Tiểu kết: mô là gì?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
3. Mô. 
- Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
4. Củng cố: (3p)
- Học sinh làm một số bài tập giáo viên chuẩn bị sẵn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
-------------- ********* ˜™ š› ˜™ ********* --------------
Tuần 4
Tiết 7
Ngày soạn: ... 01 ... / ... 09 ... / 2012
Ngày dạy: .... 10 ... / ... 09 ... / 2012
Bài 8. Sự lớn lên và phân chia của tế bào
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục thích môn học.
* Kiến thức trọng tâm:
- Trình bầy được sự lớn lên và phân chia của tế bào!
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin:
- Có điều kiện cho học sinh xem băng hình về sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức: (1p)
- Kiểm tra sĩ số (Vắng, lý do).
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
- Kích thước của tế bào thực vật?
- Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?
* Giáo viên chuyển nội dung, đặt vấn đề vào bài mới:
- Tế bào có hình dạng, kích thước như thế nào? Liệu tất cả các tế bào có giống nhau?
- Chúng ta vào bài hôm nay!
3. Bài mới:
các Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào.
- GV yêu cầu HS:
+ Hoạt động theo nhóm.
+ Nghiên cứu SGK.
+ Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang 27.
- HS đọc thông tin mục Ê kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27.
- Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy.
- GV gợi ý:
- Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
- Trên hình 8.1 khi tế bào phát triển bộ phận nào tăng kích thước bộ phận nào nhiều lên?
- Từ gợi ý của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 6 HK1.doc
Đề thi liên quan