Bài giảng Chương I: Thiết kế quy hoạch vườn nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vườn

doc70 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 21315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương I: Thiết kế quy hoạch vườn nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vườn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /10/2010
Tiết 1+2+3+4
 Tên bài dạy: - ổn định lớp, giới thiệu nghề làm vườn
 Chương I: Thiết kế quy hoạch vườn
 Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vườn
I. Mục tiêu bài dạy: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Về kiến thức:
- Biết được vị trí nghề làm vườn
- Trình bày được đặc điểm của nghề làm vườn
- Nêu được những yêu cầu của nghề làm vườn
- Biết được tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta.
- Trình bày được khái niệm về thiết kế, quy hoạch vườn
- Biết được một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái
2. Về kĩ năng:
- Tham quan mô hình VAC ở địa phương
- Có thể thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC
3. Về thái độ:
Có thái độ yêu quý nghề làm vườn.
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Chuẩn bị của GV:
Nghiên cứu tài liệu SGK, sách tham khảo các số liệu về nghề làm vườn
Bảng phụ: các số liệu thành tựu nghề trồng cây ăn quả. 
Chuẩn bị địa điểm, mô hình VAC
Các số liệu về đất đai, khí hậu, cây trồng vật nuôi, thị trường tiêu thụ
Số liệu và phương hướng phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương
Chuẩn bị của học sinh:
Tham khảo các số liệu về nghề trồng cây ăn quả (số loài cây có giá trị, tổng sản lượng, giá trị kinh tế)
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
 - Kiểm tra sĩ số lớp
2. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu nghề vườn.
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK
- GV : Em hãy cho biết nghề làm vườn có vị trí như thế nào trong đời sống và nền kinh tế quốc dân ?
- HS trả lời như cột bên
- GV : Sản phẩm của nghề làm vườn là gì ? Hãy kể tên vầ cho biết những sản phẩm đó có giá trị như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm về câu hỏi :
- GV : Theo em nghề làm vườn còn đem lại lợi ích gì ? Hãy phân tích lợi ích đó ?
- GV mở rộng : trong nhân dân có câu “ thứ nhất canh trì thứ nhì canh viên”
- GV yêu cầu HS đọc SGK tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng sau :
(đối tượng) đặc điểm
Nội dung
1) Đối tượng lao động
2) Mục đích lao động
3) Nội dung lao động
4) Công cụ lao động
5) Điều kiện lao động
6) Sản phẩm
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế tìm nội dung thích hợp để điền vào bảng sau:
Yêu cầu
Nội dung của yêu cầu
1. Tri thức, kĩ năng
2. Tâm sinh lí
3. Sức khoẻ 
4. Nơi đào tạo
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV tổ chức điều khiển các hoạt động của HS, nhận xét, chính xác hoá các câu trả lời của các nhóm
- GV : Em hãy cho biết tình hình nghề làm vườn hiện nay của Việt Nam ?
- HS : Nghiên cứu SGK kết hợp với liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghề làm vườn có triển vọng như thế nào?
- GV : Em hãy cho áp dụng tiến bộ KHKT vào lĩnh vực nào ?
- Mục đích của việc xây dựng mạng lới hội làm vườn là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thiết kế quy hoạch vườn.
-GV:Theo em thiết kế, quy hoạch vườn gồm những công việc gì?
? Từ đó cho biết ý nghĩa của các công việc đó?
- HS: trả lời
- Trên một mảnh vườn phải tiến hành thiết kế, quy hoạch bố trí V, A, C, nhà ở, công trình phụ thật khoa học hợp lí, chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết:
? Thế nào là VAC?
Giữa VAC có mối quan hệ như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời
Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung
 Kết luận:
- GV: VAC được thiết kế dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV: hỏi
? Mô hình VAC có vai trò gì?
HS: trả lời
- GV? Em hãy cho biết hiệu quả của mô hình VAC?
Cho biết mô hình và quy mô phát triển?
HS : trả lời như cột bên
- GV: Việc thiết kế xây dựng vườn theo hệ sinh thái VAC phải căn cứ vào yếu tố nào?
HS : trả lời nh cột bên
- GV:Theo các em thiết kế và quy hoạch vườn theo những phương châm nào ?
- HS : Trả lời theo 4 phương châm nh cột bên
- GV: Để thiết và quy hoạch vườn cần dựa vào những nội dung nào ?
- GV : Dựa vào những kiến thức địa lí em hãy kể tên các vùng sinh thái ?
HS : thảo luận
- GV : Em hãy cho biết vùng đồng bằng Bắc bộ có những đặc điểm nào ?
 - GV treo sơ đồ mô hình VAC
HS quan sát nghiên cứu sơ đồ
- Gv : Nhà ở quay về hướng nào ?
Công trình phụ nên quay về hướng nào ?
- Trong vườn thờng bố trí trồng những loại cây gì ?
- Ao bố trí nuôi con gì ?
- Chuồng đặt ở vị trí nàovà nuôi con gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận và nhắc lại dựa vào kiến thức địa lí cho biết đặc điểm của vùng đồng bằng nam bộ về diện tích đất , dặc điểm đất, mực nước ngầm, khí hậu ?
- GV treo sơ đồ mô hình vườn và yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi
GV : vườn được tạo bằng cách nào? trồng cây gì ?
- Ao được tạo bằng cách nào ? Nuôi con gì ?
- Chuồng được xây dựng ở đâu và được nuôi con gì?
- Dựa vào kiến thức địa lí hãy nêu đặc điểm của vùng trung du miền núi ?
- Gv treo sơ đồ mô hình vườn trung du miền núi, yêu cầu Hs quan sát mô hình cho biết:
- Vườn được chia ra mấy dạng?
? Vườn đồi thờng trồng các loại cây nào?
- Vườn rừng thờng trồng các loại cây nào ?
- GV: Yêu cầu 
- HS: Dựa vào kiến thức địa lí hãy cho biết đặc điểm của vùng ven biển về đất, nước ngầm, khí hậu?
- GV: treo sơ đồ mô hình vườn, yêu cầu:
HS trả lời câu hỏi: dựa vào đặc điểm và sơ đồ hãy cho biết mô hình vườn ở vùng này?
? Trong vườn nhà được trồng các loại cây gì?
? Vị trí ao được đặt nh thế nào?
? Dựa vào kiến thức thực tế và qua xem ti vi, sách báo, ... vườn trang trại có đặc điểm nh thế nào?
? Mô hình vườn trang trại được thiết kế nh thế nào?
Hoạt động 3: Cũng cố và kết thúc
- GV yêu cầu học sinh liên hệ với bản thân , thái độ , yêu cầu với nghề làm vườn
? Hãy tìm hiểu các mô hình vườn ơm cây, mô hình VAC ở địa phương em ?
- GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài.
- Bài tập: Đánh giá thực trạng mô hình VAC ở địa phương em? Cho biết biện pháp giải quyết thực trạng đó?
? Trình bày khái niệm về quy hoạch thiết kế vườn?
Vẽ và trình bày mô hình VAC ở các vừng sinh thái
- Tìm hiểu thực trạng vườn tạp, vườn cũ ở gia đình địa phương.
I. Vị trí nghề làm vườn:
- Có từ lâu đời, nghề làm vườn đang phát triển và sẽ phát triển
- Góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hằng ngày cho nhân dân
- Các sản phẩm của vườn : các loại hoa quả , sữa, trứng , ...cung cấp những chất dinh dỡng có chứa nhiều đạm, chất béo, Vitamin hiện còn rất thiếu trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Cung cấp nhiều cho CN chế biến thực phẩm, thủ công nghiệp, nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh thông thờng và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
- Làm đẹp cho đời, vườn hoa cây cảnh.
II. đặc điểm của nghề làm vườn:
1
 Là cây trồng có giá trị kinh tế và dinh dỡng cao, bao gồm các loại cây rau, cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh, cây dợc liệu, cây lấy gỗ
2
 Nhằm tận dụng đất đai , điều kiện thiên nhiên, lao động để sản xuất ra những nông sản có giá trị cung cấp cho ngời tiêu dùng góp phần tăng thêm thu nhập.
3
- Làm đất 
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- thu hoạch
- Chọn nhân giống cây
- Bảo quản , chế biến
4
 Cày , bừa, cuốc cào , mai, thuổng ,xẻng, dao, bơm, thuốc trừ sâu, bơm và ống dẫn nước, xe cải tiến, ...
5
 Trực tiếp ngoài trời, tiếp xúc với hoá chất, t thế làm việc luôn thay đổi
6
 Rau , hoa quả, cây cảnh, dợc liệu, gỗ
III. Những yêu cầu đối với nghề làm vườn:
Những yêu cầu
Nội dung của yêu cầu
1
Phải có tri thức kĩ năng về văn hoá và kĩ thuật thì mới đạt kết quả cao trong sản xuất. Trình độ về khoa học kĩ thuật và quản lí kinh tế càng cao thì càng mang lại hiệu nhiều quả kinh tế trong sản xuất
2
Yêu thích nghề làm vườn, cần cù, cẩn thậ , tỉ mỉ, có khả năng quan sát, phântích tổng hợp, có t duy kinh tế và hiểu biết về thẩm mĩ, có ớc vọng tạo ra những giống cây tốt và trở thành ngời kinh doanh vườn giỏi
3
Sức khoẻ tốt , dẻo dai , có khả năng thích ứng với hoạt động ngoài trời. Đôi mắt tinh tờng, bàn tay khéo léo.
4
ưtrường sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học nông nghiệp
IV. Tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở Việt Nam:
Tình hình nghề làm vườn:
 - Làm vườn là một nghề có truyền thống lâu đời của nhân dân và đã mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cao. Trong quá trình phát triển nghề làm vườn, nhân dân ta đã tạo ra được nhiều giống tốt à tích luỹ được nhiều kinh nghiệm quý.
 Nhìn chung phong trào phát triển kinh tế vườn còn cha mạnh
Triển vọng phát triển của nghề làm vườn.
- Ngày càng được khuyến khích phát triển tập trung làm tốt các việc sau đây :
+ tiếp tục đấy mạnh cải tạo vườn tạp, xây dựng các mô hình vườn cho phù hợp vời từng địa phương
+ khuyến khích phát triển vườn đồi vườn rừng, vườn trang trại
+ áp dụng các tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng
+ Mở rộng mạng lới hội làm vườn
 + xây dựng các chính sách về đất đai, tài chính, tín dụng,... phù hợp.
I. Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn
1. ý nghĩa:
- Có ý nghĩa tiết kiệm đất, phát triển kinh tế
2) Khái niệm về hệ sinh thái VAC.
- VAC là vườn, ao, chuồng.
- Là một hệ sinh thái có sự kết hợp chặt chẽ hoạt động làm vườn, nuôi cá và chăn nuôi: Vườn trồng cây để lấy sản phảm cho ngời, vừa lấy thức ăn để chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi cá. Ao là nguồn nước tới cho cây trong vườn, làm vệ sinh cho gai súc và lấy bùn bón cho cây. Chuồng chăn nuôi vừa lấy thịt, lấy trừng cho ngời, vừa lấy phân bón cho cây và làm thức ăn cho cá.
- VAC có cơ sở khoa học vững chắc dựa trên “chiến lợc tái sinh”: tái sinh năng ưlượng mặt trời thông qua quang hợp của câytrồng, tái sinh vật thỉa của cây trồng, và vật nuôi trong hệ sinh thái khép kín, làm sạch môi ưtrường.
- VAC cung cấp thực phẩm cho bữa ăn hàng ngày nh rau, quả, thịt, cá,, trứng, tăng thêm chất dinh dỡng. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá cung cấp cho xã hội.
- Hiệu quả của VAC rất lớn, năng suất cao, hiệu quả đa dạng và phong phú, quy mô ngày càng được mở rộng.
3)Những căn cứ để thiết kế.
- Đất đai, nguồn nước, mặt nước, khí hậu ở địa phương. Mỗi loại cây có yêu cầu khác nhau.
- Mục đích sản xuất và tiêu thụ snả phẩm.
- Căn cứ vào khả năng lao động, vật t, vốn và trình độ của ngời làm vườn.
4) Phương châm.
- Thực hiện thâm canh cao, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật tập trung đầu t lao động trên mảnh vườn dể có thu nhậ cao.
- Phát huy tác dụng của hệ thống sinh thái VAC
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bớc theo thời vụ
5) Nội dung thiết kế.
a) Điều tra thu thập tình hình về đất đai , khí hậu , nguồn nước, điều kiện giao thông, thị ưtrường ở địa phương
b) Xác định phương , mục tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
c) Lập sơ đồ của vườn
d) Quy hoạch , thiết kế cụ thể
e) Lập kế hoạch xây dựng VAC, xác định các bớc và thời gian thực hiện, cá chi phí cần thiết
II. Một số mô hình vườn ở vùng sinh thái. 
1) Vùng đồng bằng Bắc bộ.
a) đặc điểm
- đất hẹp, mực nước ngầm thấp, có nắng gắt, gió tây về mùa hè và các đợt gió mùa đông bắc lạnh, ẩm và khô về mùa đông
b) Mô hình vườn
- Nhà : đặt ở phía bắc của khu đất và quay về hướng nam, các công trình phụ quay về hướng đông
- Vườn : trong vườn trồng 1-2 loại cây ăn quả, dới bóng trồng gừng , riềng, trớc cửa nhà trồng quất, cam, tranh trồng ở bờ ao, trồng xen rau, đậu chuối đu đủ. ở góc vườn trồng rau và 1 số cây thuốc, xung quanh mép vườn trồng bầu bí bắc giàn xuống ao
- Ngoài cùng là hàng rào bảo vệ
- Ao sâu 1,5 đến 2m, đắp bờ, trên bở trồng rau ,đậu, một phần nhỏ thả bèo , nuôi tôm cá, ...
- chuồng nuôi gia súc, gia cầm nên đặt cạnh ao hoặc trên ao
2) Vùng đồng bằng Nam bộ
a) Đặc điểm
- Đất thấp, tầng đất mặt mỏng, tầng dới thòng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn
Mực nước ngầm cao mùa ma dễ úng, 
Khí hậu có 2 mùa rõ rệt mùa ma dễ úng, mùa khô dễ bị thiếu nước
b) Mô hình vườn
*Vườn phải vợt đất cao bằng cách đào mơng, lên líp (luống) rộng 5-10m quanh vườn có để bao quanh để bảo vệ vườn, đờng gt, trồng cây chắn gió, có cống lấp thoát nước. Trồng dừa , dới dừa là cây ăn quả nh cam quýt, bởi nhãn, sầu riêng, ổi, trồng xen rau khoai, đậu
* Ao : giữ vai trò là mơng giữ nước, ao nông chiều rộng bằng nửa vườn, nuôi tôm cá hoặc đào ao cạnh nhà
* Chuồng : gần nhà hoặc cạnh mơng, trên mơng nuôi gia súc gia cầm.
3) Vùng trung du, miền núi
a) đặc điểm 
- Diện tích đất rộng,dốc do đó ít gió bão nhưng rét và có sương
- Nguồn nước tới khó khăn
b) Mô hình
Vườn : vườn đồi, vườn rừng, trang trại.
+vườn nhà : ở chân đồi quanh nhà trồng cam quýt, chuối đu đủ..., vườn rau cạnh ao. Góc vườn trồng cây gia vị , một số cây thuốc
+vườn đồi : trồng mơ, mận , hồng, cam, bởi trồng cây công nghiệp : chè cà phê, trồng xen các cây giữa các cây này : cây họ đậu hoặc cây lấy củ.
+ Vườn rừng trồng cây lấy gỗ: mỡ, bồ đề, lát hoa hoặc vừa lấy gỗ, vừa lấy quả: trám, trẩu, hoặc cây đặc sản: quế, hồi.
4) Vùng ven biển
a. Đặc điểm
- Đắt cát thờng bị nhiểm mặn, nước tới ngấm nhanh.
- Mực nước ngầm cao
- Có gió, bão mạnh làm di chuyển cát
b. Mô hình
- Vườn: Đợc chia thành các ô có bờ cát bao quanh, trên bờ trồng phi lao, mây, tre, làm hàng rào bảo vệ (giáp bờ đào mơng thả cá).
Trong vườn trồng cam, chanh, táo, ... và nên trồng xen các cây họ đậu, khoai lang, củ đậu..
- Ao đào cạnh nhà, nuôi cá, tôm...trên bờ ao trồng dừa.
- Chuồng được làm cạnh ao.
* Vườn trang trại.
a. Đặc điểm
Diện tích lớn hơn 3 – 5 ha, trồng các lại cây lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ), cây trồng khác (lúa, sắn, ngô, mía...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
b. Mô hình.
- Khu trung tâm: nhà ở, kho tàng, sân phơi, xưởng chế biến
- Quanh nhà có VAC
- Khu vườn trang trại
- HS về nhà liên hệ.
HS về nhà tự tìm hiểu
- HS ghi nhận
HS làm ở nhà
HS làm ở nhà
- HS về nhà tự tìm hiểu
Bổ xung:	
Ngày dạy: 
Tiết 5+6+7+ 8
Cải tạo tu bổ vườn tạp
I. Mục tiêu bài dạy: Học xong bài này, giáo viên làm học sinh:
Về kiến thức:
Trình bày được thực trạng vườn hiện nay
Nêu được nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn
Biết được những công việc cần làm để cải tạo, tu bổ vườn
Về kĩ năng:
- Có khả năng ứng dụng để tu bổ, cải tạo vườn tại gia đình địa phương
Về thái độ:
Có ý thức tu bổ, cải tạo vườn tạp
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Chuẩn bị của GV :
Nghiên cứu nội dung của bài
Tham khảo tài liệu liên quan 
Tìm hiểu tình trạng vườn tạp ở địa phương, các số liệu thực tế về diện tích, mức độ thiệt hại, 
2. Chuẩn bị của HS :
Nghiên cứu trớc nội dung bài
Chuẩn bị : Tìm hiểu tình trạng vườn tạp ở địa phương, các số liệu thực tế về diện tích, mức độ thiệt hại, ...
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
 - Kiểm tra sĩ số lớp
2. Bài cũ:
? Trình bày khái niệm về quy hoạch thiết kế vườn .
? Nêu đặc điểm vùng đồng bằng bắc bộ và Nam bộ.
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực trạng của vườn hiện nay ở nước ta.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: liên hệ thực tế các em hãy cho biết thực trạng vườn hiện nay của chúng ta?
- HS: thảo luận và trả lời
GV: yêu cầu HS trả lời tiếp: Hãy cho biết hiện nay vườn còmn những tồn tại gì?
? Hãy cho biết ao hiện nay còn tồn tại gì?
? Hãy cho biết hiện nay chuồng còn có tồn tại gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cải tạo, tu bổ vườn.
- Yêu cầu HS thảo luận và cho biết cải tạo, tu bổ vườn cần tuân theo nguyên tắc nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu những công việc cần làm để cải tạo và tu bổ vườn.
- GV: Theo em khi tiến hành tu bổ, cải tạo vườn cần làm những công việc gì?
? Đối với vườn cần làm những công việc gì?
- Gv: Đối với ao cần tiến hành tu bổ, cải tạo những công việc gì?
- Gv: Đối với chuồng cần tiến hành cải tạo, tu bổ những công việc gì?
- Gv: Em hãy cho biết chúng ta cần tiến hành xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo vườn nh thế nào?
- Gv: Đối với vườn chúng ta cần xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo vườn nh thế nào?
? Hãy liên hệ thực tế gia đình, địa phương?
- Gv: Đối với ao chúng ta cần xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo nh thế nào?
? Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương?
- Gv: Đối với chuồng chúng ta cần xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo nh thế nào?
Chuồng chăn nuôi có đảm bảo vệ sinh hay không? Việc thực hiện các biện pháp chống rét, chống nóng, kĩ thuật chăn nuôi có u nhợc điểm gì?
Hoạt động 4: Cũng cố và kết thúc
- GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài.
- GV tổ chức cho HS thảo luận những câu hỏi sau: 
? Cho biết thực trạng những khu vườn hiện nay của địa phương em? Em hãy xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo cho những khu vườn đó?	
?1 Em hãy nêu thực trạng của vườn hiện nay
?2 Em hãy trình bày nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn
?3 Nêu những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn
I. Thực trạng của vườn hiện nay
- Hầu hết cha đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, kinh tế và có những nhợc điểm sau
1. Vườn : đa số còn là vườn tạp, cơ cấu cây trồng không hợp lí, giống xấu chăm sóc kém, sâu bệnh nhiều, trồng quá dày , lộn xộn còn ít giống tốt. Đất vườn không được cải tạo nên năng suất vườn tháp hiệu quả kinh tế kém.
2. Ao : ao thờng bi cớm, bờ không được đắp kĩ nên nước rò rỉ nhiều, không có hệ thống dẫn nước, tháo nước nên nước ao thiếu oxi. Kĩ thuật nuôi cha tốt.
3. Chuồng: Diện tích chuồng còn hẹp, trống trải, không đảm bảo vệ sinh, dịch bệnh dễ phát sinh. Cha có giống tốt, thức ăn cha đủ chất dinh dỡng.
II. Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vườn.
- Phải chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao và phù hợp với điều kiện kinh tế ở địa phương.
- Cải tạo, tu bổ vườn phải nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và trình độ ngời làm vườn.
- Tuyệt đối không vì cải tạo, tu bổ mà làm giảm hiệu quả kinh tế.
III. Những công việc cần làm để cải tạo và tu bổ vườn.
1.Vườn: Phân tích hiện trạng của vườn có u, nhựơc điểm về cơ cấu cây trồng, cách sắp xếp trong vườn. Việc sử dụng quy hoạch đất, cải tạo đất, chống xói mòn. Kĩ thuật và hiệu quả của từng loại cây (giống, sâu bệnh, sản ưlượng, tiêu thụ sản phẩm...) đánh giá chung và đề ra biện pháp khắc phục.
2. Ao: Đánh giá kĩ thuật xây dựng ao, hệ thống dẫn và tiêu nước, tình trạng ao, giống, cá nuôi, năng suất, hiệu quả kinh tế...
3. Chuồng:
- Phân tích u nhợc điểm của từng yếu tố VAC sau đó tiến hành đánh giá chung về vị trí và mối liên hệ giữa các thành phần của VAC , giữa VAC với các khu nhà ở, các công trình phụ, giữa toàn bộ khu nhà và VAC với môi ưtrường xung quanh . Trên cơ sở đó rút ra những u và nhợc điểm cần khắc phục trong kế hoạch cải tạo tu bổ vườn.
4. Xây dựng kế hoạch cải tạo, tu bổ vườn.
- Cho cả hệ thống: Nhà ở, công trình phụ, và từng thành phần của VAC , xác định thời gian làm và và định hình sau cải tạo> Phải vẽ sơ đồ của khu VAC cụ thể.
- Xác định mục tiêu về kĩ thuật và mục tiêu kinh tế.
5. Tiến hành tu bổ, cải tạo.
a. Vườn: 
- cải tạo về cấu trúc cây trồng bằng cách loại bỏ cây bị bệnh, năng suất thấp , tiến hành trông xen những cây mới va khi cây mới đi vào sản xuất thì loại thải dần hết cây cũ. Những cây mới trồng phải là những cây giống tốt có năng suất cao, phẩm chất tốt.
- Sửa sang lại hệ thống tiêu, tới nước nước cho hợp lí. Bón thêm phân hữu cơ, bùn ao, phù sa và vôi để cải tạo kết cấu đất, giảm độ chua, đất được tơi xốp.
- áp dụng các tiến bộ khoa học phù hợp với từng loại cây trồng ở các khâu từ khi gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh, đến thu hoạch, bảo quản nhân giống. Tiến hành trồng xen hợp lí giữa các cây ngắn ngày và dài ngày.
b. Ao
- Diện tích ao tuỳ theo điều kiện làm việc ở từng nơi mà to, nhỏ khác nhau, nhng khải đảm bảo không bị cớm, rợp có hệ thống cấp, thoát nước chủ động. Bờ ao phải được đắp cao, không để rò rỉ, sạt lở, có cống dẫn nước và thoát nước. Nước ao sạch, độ pH = 6 – 7 có màu xanh nõn chuối hay xanh màu vỏ đỗ là tốt. Đáy ao cần có một lớp bùn 15-20cm. Rắc vôi bột vào ao
- Xác định các loại cá nuôi trong ao: Loại nuôi chính, loại nuôi ghép.
- áp dụng các tiến bộ khoa học mới phù hợp cho cá lớn nhanh, mít bị bệnh và nước ao không bị ô nhiễm.
c.Chuồng:
- Phải thoáng mát về mùa hè, ấp áp về mùa đông. Chuồng nên quy về hướng Đông hay Đông Nam. Nền chuồng dốc về phía sau và không thấm nước. Phải có hố ủ phân có mái che và rãnh thu nước tiểu. Diện tích chuồng tuỳ theo các loại vật nuôi mà có kích thớc khác nhau.
- HS tiếp thu.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Bổ xung:	
Ngày dạy: /10/2010 
Tiết 9+10+11+12+13
thực hành: - thiết kế vườn theo hệ sinh thái V.A.C
 - cải tạo vườn tạp
I. Mục tiêu bài dạy: Học xong bài này, giáo viên làm học sinh:
1.Về kiến thức:
Biết cách thiết kế vườn theo hệ sinh thái V.A.C
Biết cách cải tạo vườn tạp.
2.Về kĩ năng:
Thiết kế được vườn theo hệ sinh thái VAC
3.Về thái độ:
Có ý thức thiết kế vườn theo mô hình VAC
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
1. Chuẩn bị của GV :
Nghiên cứu nội dung của bài
Tham khảo tài liệu liên quan 
Thu thập các số liệu về đất đai, khí hậu, cây trồng, vật nuôi, thị ưtrường tiêu thụ, số liệu và phương hướng phát triển kinh tế xã hội ở địa phương HS
Mô hình VAC thực tế tại địa phương
2. Chuẩn bị của HS :
Nghiên cứu trớc nội dung bài
Chuẩn bị : Thu thập các số liệu về đất đai, khí hậu, cây trồng, vật nuôi, thị ưtrường tiêu thụ
Giấy A4, thớc, bút chì
Cuốc, quang gánh và một số dụng cụ cần thiết.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
 - Kiểm tra sĩ số lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy cho biết đặc điểm của vùng đồng bằng bắc bộ và mô hình của vùng đó?
? Em hãy cho biết đặc điểm của vùng đồng bằng nam bộ và mô hình của vùng đó?
? Em hãy cho biết đặc điểm của vùng trung du miền núi và mô hình của vùng đó?
? Em hãy cho biết đặc điểm của vùng ven biển và mô hình của vùng đó?
3.Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tham quan mô hình vườn ở địa phương
- GV tổ chức cho HS tham quan mô hình VAC tại xã Tiến Lộc
- Yêu cầu HS tham quan theo nội dung sau 
( có ghi chép)
- Nghe báo cáo về quá trình xây dựng vườn, quy hoạch, cơ cấu cây trồng, vật nuôi, kĩ thuật áp dụng – hiệu quả kinh tế
- HS tham quan các khu vực trong vườn, nhận xét u nhợc điểm của từng khu vực và của cả hệ thống
- GV tổ chức HS thảo luận , đánh giá nhận xét.
Hoạt động 2: TH. Thiết kế vườn Theo hệ sinh thái VAC
- GV: Yêu cầu HS thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC đạt hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện ở địa phương.
- HS: Chuẩn bị các số liệu về 
đất đai, khí hậu, cây trồng, vật nuôi, thị ưtrường tiêu thụ.
- Số liệu và phương hướng phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương.
- GV: Yêu cầu HS dựa trên cơ sở các số liệu đã chuẩn bị và điều kiện cụ thể của vườn. Tiến hành thiết kế tập trung vào mấy điểm sau:
+ Xác định được loại cây trồng, vật nuôi.
+ Lập sơ đồ vườn chung cả hệ thống và các khu vực của vườn.
- GV: Tổ chức cho học sinh tự thiết kế, vẽ sơ đồ của vườn gia đình.
- HS: thu bài nộp lại cho GV chấm điểm lấy điểm thực hành.
- GV: tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét, đánh giá một số bài thực hành của HS.(Một số bài làm tốt, một số bài làm trung bình, một số bài làm tốt)
- HS: thảo luận, nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Thực hành cải tạo vườn tạp
- Gv: Đối với vườn này cần làm những công việc gì?
- Gv: Đối với ao cần tiến hành tu bổ, cải tạo những công việc gì?
- Gv: Đối với chuồng cần tiến hành cải tạo, tu bổ những công việc gì?
- Gv: Yêu cầu tiến hành xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo vườn.
- Gv: Đối với vườn này chúng ta cần xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo vườn nh thế nào?
- Gv: Đối với ao này chúng ta cần xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo nh thế nào?
- Gv: Đối với chuồng chúng ta cần xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo nh thế nào?
- Gv yêu cầu HS thực hiện tu bổ và cải tạo một số công đoạn đơn giản.
Hoạt động 4: Cũng cố và kết thúc
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. Đánh giá nhận xét về u điểm, nhợc điểm của buổi thực hành, những bài học kinh nghiệm HS cần áp dụng trong thực tế.
- Bài tập: thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC ở gia đình và địa phương
- Yêu cầu HS tự tiến hành tu bổ, cải tạo vườn ở gia đình và địa phương.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra vào buổi sau.
I.Tham quan mô hình VAC ở địa phương:
II. Thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC.
- Thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC điển hình ở địa phương.
- Thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC của vườn gia đình.
III. Thực hành cải taọ vườn. 
- HS thảo luận đa ra các danh mục ở vườn cần cải tạo.
- HS thảo luận đa ra các danh mục ở ao cần cải tạo.
- HS thảo luận đa ra các danh mục ở chuồng cần cải tạo.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận và đa ra kế hoạch tu bổ và cải tạo vườn.
- HS thảo luận và đa ra kế hoạch tu bổ và cải tạo ao.
- HS thảo luận và đa ra kế hoạch tu bổ và
cải tạo chuồng.
- HS thực hiện cải tạo và tu bổ vườn.
- HS ghi nhận.
- HS về nhà tự thiết kế vườn.
- HS về nhà tự tu bổ vaf cải tạo vườn nhà.
- HS tiếp thu ý kiến
Bổ xung:	
Ngày dạy: /10/2010
Tiết 14 + 15
Kiểm tra lý thuyết và thực hành
I. Mục tiêu bài dạy: Học xong buổi này, giáo viên làm học sinh:
- Hồi tưởng lại những kiến thức đã học.
- Rèn luyện khả năng tư duy độc lập.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để thiết kế được vườn phù hơp với địa phương mình.
- Có điểm hệ số 2
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
Nghiên cứu nội kiến thức đã học
Tham khảo tài liệu liên quan 
Ra đề phù hợp với trình độ học sinh và phù hợp với nội dung chương trình.
Chuẩn bị đáp án.
Lên kế hoạch bài giảng.
2. Chuẩn bị của HS :
Nghiên cứu trước nội dung đã học
Giấy A4, thước, bút chì, bút mực và giấy viết.
III. Tiến trình kiểm tra lý thu

File đính kèm:

  • docGiao an nghe vuon 2009.doc