6 Đề kiểm tra môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án)

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 6 Đề kiểm tra môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA MÔM TOÁN.
. ( Tuần 1- 5 )
Đề số 1
Đáp án
 Câu 1 :( 3 điểm ) Tính 
 457 347 857 628 
 271 328 574 195 
 Câu 2 : ( 2 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
của 12m là ..m của36 phút làphút
 của 24 l là l của 42 cm là cm
Câu 3. ( 1 điểm ) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 
 3 x 7..3 x 6 + 3 6 x 3 2 x 9
 5 x 5 .4 x 5 4 x 7 .7 x 2
 Câu 4 (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đạt trước câu trả lời đúng 
 Kết quả của phép nhân 45 x 5 là 
 A . 205 B . 250 C . 225 D . 2025 
 Câu 5 .( 1,5 điểm ) Có 5 can dầu ,mỗi can đựng 7 l dầu . Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ? 
.
.
.
..
..
.........
Câu 6 ( 1,5 điểm ). Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : 
a. Trong hình bên
 có hình tam giác 2
 và .. hình tứ giác. 1 3 4
b. Đó là các hình 
..
1 Tính đúng mỗi kết quả đạt 0, 75 đ
 thứ tụ kết quả là : 728; 675 ;283 ; 433
2 . viết đúng mỗi số vào chỗ chấm đạt 0,5 điểm 
 Thứ tự các số cần điền là : 4 m ; 4 phút ; 6 l ; 7 cm
3 .Điền mỗi dấu đúng đạt 0,25 đ
 .
4 . Khoanh vào chữ C 
5 . Bài giải 
 Số lít dầu có tất cả là : ( 0. 5 đ )
 5 x 7 = 35 ( l ) ( 0,5 đ )
 Đáp số : 35 lít dầu ( 0,5 đ )
6.Ghi đúng câu a đạt 0,5 đ . Ghi đúng các hình câu b đạt 1 điểm 
-Có 5 tam giác , có 5 hình tứ giác
-Các hình tam giác : hình1, hính 2, hình 3, hình 4, hình (3+ 4 )
-Các hình tứ giác :hình ( 1,2 ) hình(1,2,3) hình (2,3) hình ( 2,3,4 ) hình ( 1,2,3,4 ) 
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TOÁN.
. ( Tuần 6- 11)
Đề số 2
Đáp án
 Câu 1 :Tính ( 2 điểm )
 42 28 84 2 93 3
 5 7 
 Câu 2 (3 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm và ô trống 
 4m 4dm = .dm ; 3 dam 2m = m
2m 15 cm = cm ; 4hm 3m =.m
 7 gấp 6 lần giảm 2 lần 
Câu 3 (2 điểm )Tìm x 
 46 : x = 2 X x 7 = 56
Câu 4 ( 0,5đ )Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Trong các phép chia có dư với số chia là 6. Số dư lớn nhất của phép chia đó là : 
 A. 1 B . 5 C .3 D. 4 E . 2 
 Câu 5 ( 1,5 điểm ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 63 l dầu . Số l dầu bán được buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít ? 
Câu 6 : (1 đ ) Hình bên có mấy tứ giác, 
 gọi tên các tứ giác đó 
1 Tính đúng mỗi kết quả đúng đạt 0,5 đ . 
2. Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm đạt 0,5 điểm 
3 .Tìm x mỗi bứoc thực hiện đúng được 0,5 đ
 46 : x = 2 X x 7 = 56 
 x = 46 : 2 x = 56 : 7 
 x = 23 x = 8 
 .
4 . Khoanh vào chữ B 
5 . Bài giải 
 Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bánđượclà (0,5đ)
 63 : 3 = 21 ( lít ) ( 0,5 đ )
 Đáp số :21 lít dầu ( 0,5 đ )
Câu 6 : Nêu được 2 tứ giác được 0,5 đ 
 Đặt tên và gọi đúng tên tứ giác được 0,5 đ
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TOÁN.
. ( Tuần 12 – 18 )
Đề số 3
Đáp án
 Câu 1 (2 đ ) Đặt tính rồi tính : 
 65 x 9 126 x 3 675 : 3 487 : 6 
Câu 2 ( 0,5đ ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Kết quả của phép nhân 135 x 3 là 
 A. 405 B . 305 C .395 D.3915 
Câu 3 : (1 đ ) Đúng ghi ( Đ ) sai ghi ( S ) vào kết quả tính giá trị của biểu thức sau 
 23 x 2 – 1 = 23 70 + 30 : 2 = 85 
 80 + 4 : 2 = 82 70 + 30 : 2 = 50 
Câu 4 : ( 2 đ )Tính giá trị của biểu thức 
 30 x 2 : 3 87 + 92 – 32 
Câu 5 ( 2,.5 đ ) Mỗi gói mì cân nặng 60 g , mỗi quả trứng cân nặng 30 g . Hỏi 3 gói mì ,1 quả trứng cân nặng bao nhiêu gam ?
Câu 6 ( 2 đ ) Đoạn thẳng AB dài 8 cm 
Vẽ đoạn thẳng CDcó độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần 
Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 đơn vị .
C1.Tính đúng mỗi kết quả đạt được 0,5 đ
C2 . Khoanh vào chữ A 
C3 Ghi đúng mỗi ô trống đạt 0,25 đ
 23 x 2 – 1 = 23 S 70 + 30 : 2 = 85 Đ
 80 + 4 : 2 = 82 Đ 70 + 30 : 2 = 50 S 
C 4. Mỗi bứoc thực hiện đúng được 0,5 đ
30 x 2 : 3 = 60 : 3 87 + 92 – 32 = 179 -32
 = 20 = 147
C5 Bài giải 
Số gam 3 gói mì cân nặng là : (0,5 đ )
 60 x 3 =180 ( g ) ( 0,5 đ )
Số gam 3gói mì và 1 quả trứng cân nặng là (:0,5 đ )
 180 + 30 = 210 ( g ) ( 0,5 đ )
 Đáp số : 210gam ( 0,5 đ )
C6 
 Độ dài đoạn thẳng CDlà : (0,25 đ )
 8 : 4 = 2 ( cm ) ( 0,5 đ )
 Độ dài đoạn thẳng Mn là :(0,25 đ )
 8 – 4 = 4 ( cm ) ( 0,5 đ )
- Vẽ đoạn thẳng dài 2 cm đặt tên là CD
(0,25 đ )
- Vẽ đoạn thẳng dài 4 cm và đặt tên là MN (0,25 đ )
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TOÁN.
( Tuần 19- 23 )
Đề số 4 
Đáp án
Câu 1( 2điểm ) Đọc các số sau : 
Số 8527 đọc là
Số 7450 đọc là
Số 4705 đọc là ..
Số 9999 đọc là 
Câu 2. (2 điểm ) Viết các số sau 
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt viết là.
Một nghìn không trăm năm mươi bốn viết là.
Sáu nghìn bảy linh ba viết là .
Hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm viết là ..
Câu 3. ( 2 điểm ) Điền chữ (Đ ) vào kết quả đúng , chữ (S) vào kết quả sai trong hình bên A M B
 O
 C N D
 M là điểm ở giữa hai điểm AB .
 M là trung điểm của AB.
 N là điểm ở giữa 2 điểm CD 
 O là trung điểm của MN ..
 Câu 4.(1 điểm ) khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng của phép tính 707 +5847 là 
A. 12917 B . 6554 C. 5554 D. 6564 
Câu 5 ( 3 điểm ). Có 2 thùng mỗi thùng chứa 1025 l dầu, người ta đã lấy ra 1350 l dầu từ các thùng dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít
 dầu ? 
..
.
.
.
.
..
..
1 Đọc đúng mỗi số dạt 0,5 điểm
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy. 
Bảy nghìn bốn trăm năm mươi
Bốn nghìn bảy trăm linh năm
Chín nghìn chín trăm chín mươi chín
2 . Viết đúng mỗi số đạt 0,5 điểm
5821
1054
6703
2375
3 .Điền mỗi kết quả đúng đạt 0,5 đ
 Đ M là điểm ở giữa hai điểm AB .
 S M là trung điểm của AB.
 Đ N là điểm ở giữa 2 điểm CD 
 Đ O là trung điểm của MN ..
 4. Khoanh vào B đạt 1 điểm
 5 . 
 Bài giải
 Số lít dầu 2 thùng có là : (0,25 đ )
 1025 x 2 = 2050 (lít ) (1đ )
 Số lít dầu còn lại là : ( 0,25 đ )
 2050 – 1350 = 700 (l ít ) (1 đ )
 Đáp số : 700 lít (0,5 đ )
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TOÁN.
. ( Tuần 24 -29 )
Đề số 5 
Đáp án
 Câu 1 : (2 điểm ) Đặt tính rồi tính 
 5347 x 2 2054 x 4 
 7630 : 7 1822 : 6 
Câu 2 ( 1đ ).Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Kết quả của phép tính 2634 + 4548 là : 
 A. 7172 B . 6172 C .7182 D 6182
Câu 3 ( 1đ ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Kết quả của phép tính 7340 – 512 là : 
A. 6828 B . 7838 C .7828 D 6838
Câu 4 ( 2 điểm )Tìm x 
 X : 3 = 1527 3 x X = 1578 
Câu 5 :( 3 điểm ) Một kho chứa 4720 kg muối , lần đầu chuyển đi 2000 kg muối, lần sau chuyển đi 1700 kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki- lô -gam muối ? 
Câu 6:(1điểm)Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Số góc vuông trong 
hình bên là : 
 A . 2 B 3
 C . 4 D. 5
1.Tính đúng mỗi kết quả đạt được 0,5 đ
2 . Khoanh vào chữ C
3 Khoanh vào chữ A
 4. Mỗi bước thực hiện đúng được 0,5 đ
 X : 3 = 1527 3 x X = 1578 
 X = 1527 x 3 x = 1578 : 3
 X = 4581 x = 526 
5 Bài giải 
Số Số kg muối cả hai lần chuyển đi là (0,5 đ )
 2000 + 1700 = 3700 ( kg ) (0,75 đ )
Số kg muối trong kho còn lại là (:0,5 đ )
 4720 – 3700 = 1020 ( kg ) ( 0,75 đ )
 Đáp số : 210gam ( 0,5 đ )
6 Khoanh vào chữ C
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TOÁN.
. ( Tuần 30 – 35 )
Đề số 6 
Đáp án
 Câu 1(0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Số liền sau của 45982 là : 
A. 54892 B . 49582 C . 45982 D 45983
Câu 2 (0,5đ).Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Số liền trước của 67540 là :
A. 67550 B . 67539 C .67541 D 67530
Câu 3 :(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là : 
A. 8070 B . 5050 C .5070 D 8050
Câu 4 ( 0,5đ):Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm của 7hm 4m = .m là :
A. 74 m B . 704 m C 740 m D 7004 m
Câu 5 (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Một hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10m .Chu vi của hình chữ nhật đó là 
A. 15 m B . 10 m C 50 m D 150 m
 Câu 6 (2 điểm ) Đặt tính rồi tính : 
 15112 x 5 93680 – 7245
Câu 7 ( 2 điểm ) Tìm x 
 X : 3 = 5242 X x 2 = 1568 
 Câu 8 (2,5đ) Một hình chữ nhật có chiều dài là 12 m, chiêu rộng bằng chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó ? 
1.Khoanh vào chữ D
2 . Khoanh vào chữ B
3 Khoanh vào chữ A
4 . Khoanh vào chữ B
5 . Khoanh vào chữ C
6 .Tính đúng mỗi kết quả đúng đạt được 1 đ
7 . Mỗi bước thực hiện đúng được 0,5 đ
 X : 3 = 5242 x 3 X x 2 = 1568 
 X = 5242 x 3 x = 1578 : 2
 X = 15726 x = 789
8 
 Bài giải 
 Chiều rộng hình chữ nhật là : (0,5 đ )
 12 : 3 = 4 ( m ) (0,75 đ )
 Diện tích hình chữ nhật là (:0,5 đ )
 12 x 4 = 48 ( m ) ( 0,75 đ )
 Đáp số : 48 m ( 0,5 đ )
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TI ẾNG VI ỆT.
. ( Tuần 1 – 6 )
Đề số 1 
Đáp án
I . Đọc hiểủ và LTVC (5đ) 
 Đọc thầm bài : “ Ai có lổi ? “ ( TV 1 – Trang 12 ) Dựa vào nội dung của bài đánh dấu ( X ) vào ô trước ý trả lời đúng
Câu 1 . Vì sao 2 bạn lại giận nhau ? 
 a Vì Cô –rét -ti chạm tay vào En- ri –cô khiến bài viết của bạn En-ri –cô xấu đi .
 b. Vì En-ri –cô cố ý đẩy tay làm hỏng bài viết của 
Cô-rét -ti
 c. Vì cả hai lí do đã nêu ở các câu trả lời a,b.
Câu 2 En -ri –cô có gì đáng khen?
 a. Cậu biết thương bạn..
 b. Cậu muốn làm lành với bạn .
 c. Vì cả hai lí do đã nêu ở câu trả lời a,b. 
Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có hình ảnh so sánh
 a. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ.
 b. Miệng bé tròn tròn xinh.
 c. Hoa cau rụng trắng đầu hè .
Câu 4 Khoanh tròn chữ cái trước dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi Là gì ? trong câu Thiêu nhi là măng non của đất nước . ( 1 điểm )
 a. là măng non
 b. măng non của đất nước 
 c. là măng non của đất nước 
 Câu 5 .Đặt câu với từ “ Thủ thỉ “ ( 1 điểm )
III . Chính tả : ( 5 đ )
 Viết bài : “ Người mẹ“ ( TV1 trang 30 )
IV. Tập làm văn ( 5 đ )
 Viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu kể về gia đình em với người bạn mới quen.
 I Đọc hiểu và LTVC (5đ)
 Mỗi câu đánh dâu ( X ) được 1điểm . 2 câu đúng đạt 2 điểm 
 Câu 1 : chéo ở câu c
Câu 2 : chéo ở câu c
Câu 3 Khoanh tròn vào câu a
 Câu 4 khoanh tròn vào câu c
Câu 5 :Đặt câu đúng 1 đ
III . Chính tả : ( 5 đ ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5 điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả ( sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,25 đ
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bẩy trừ 0,25 đ ở toàn bài .
 IV . Tập làm văn ( 5 đ ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết câu đúng , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, vê chữ viết có thể cho các mức điểm : 
 + 5 - 4 điểm 
 + 3 – 2 điểm 
 + 1 điểm 
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TI ẾNG VI ỆT.
( Tuần 6-11 )
Đề số 2 
Đáp án
I . Đọc hiểủ và LTVC (5đ) 
 Đọc thầm bài : “ Bài tập làm văn “ ( TV 1 – Trang 46 ) Dựa vào nội dung của bài đánh dấu ( X ) vào ô trước ý trả lời đúng 
Câu1(1đ) Cô giáo giao cho lớp bài tập làm văn như thế nào? 
 a Kể những việc đã làm ..
 b. Kể những việc em đã làm giúp mẹ
 c. Kể những việc em đã làm giúp bạn
Câu2(1đ) Thấy bạn viết nhiều Cô-li- a làm cách gì để viết bài văn dài ra?
 a. Cô-li-a nhìn bài của bạn để chép vào bài mình
 b. Cô-li-a viết thêm vào bài những việc mình ít khi làm và những việc mình chưa làm.
 c. Cả hai cách đã nêu ở câu trả lời a,b.
Câu 3(1đ). Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
 a. Phải tự giặt lấy quần áo của mình
 b. Làm văn cần phải viết dài
 c. Lời nói phải đi đôi với việc làm .
Câu 4 (2đ) . Xếp những từ ngữ : Xếp những từ ngữ : cộng tác , đồng bào ,đồng đội , đồng tâm, đồng hương vào 2 cột tương ứng sau : 
 Những người trong cộng đồng
 Thái độ, hoạt động trong cộng đồng .
II . Chính tả : ( 5 đ )
 Viết bài : “ Gió heo may“ ( TV1 trang 70 )
III. Tập làm văn ( 5 đ )
 Viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu em đi học
 I Đọc hiểu và LTVC (5đ)
 Mỗi câu đánh dâu ( X ) được 1điểm . 3 câu đúng đạt 3 điểm 
 Câu 1 : chéo ở câu a
 Câu 2 : chéo ở câu b
Câu 3 chéo ở câu c
 4 .xếp đúng các từ vào hai 2 cột , mỗi cột được 
1 điểm .Xếp sai cột mỗi từ trừ 0,5 đ
Những người trong cộng đồng
 Thái độ, hoạt động trong cộng đồng .
 đồng bào , đồng đội , đồng hương 
 cộng tác, đồng tâm
II . Chính tả : ( 5 đ ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5 điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả ( sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0, 25 đ
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bẩy trừ 0,25 đ ở toàn bài .
III . Tập làm văn ( 5 đ ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết câu đúng , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, vê chữ viết có thể cho các mức điểm : 
 + 5 - 4 điểm 
 + 3 – 2 điểm 
 + 1 điểm 
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TI ẾNG VI ỆT.
. ( Tuần 12- 18 )
Đề số 3 
Đáp án
I . Đọc hiểủ và LTVC (5đ) 
 Đọc thầm bài : “ Cửa Tùng “ ( TV 1 – Trang ) Dựa vào nội dung của bài đánh dấu ( X ) vào ô trước ý trả lời đúng 
Câu 1(1đ) Tác giă bãi cát Cửa Tùng là bà chúa của các bãi tắm có nghĩa là gì? 
 a Bãi cát ở Cửa Tùng đẹp như vẻ đẹp của bà chúa.
 b. Bãi cát ở Cửa Tùnglà bãi cát đẹp nhất trong các bãi cát.
 c. Bãi cát ở Cửa Tùng có nhiều màu sắc như áo của bà chúa.
Câu 2(1đ) Nội dung của bài Cửa Tùng nói lên điều gì ?
 a. Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng , một cửa biển thuộc miền Trung.
 b. Tả vẻ đẹp của bãi cát ở Cửa Tùng.
 c. Tả vẻ đẹp hai bên bờ sông Bến Hải.
Câu 3(1đ) Điền vào chỗ trống các từ ngữ nói về vẻ đẹp của đôi bờ sông Bến Hải
 a. Đôi bờ thôn xóm .
b.Những rặng phi lao.......
Câu 4 (1đ). Ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh của người xưa về bờ biển Cửa Tùng vào chỗ trống 
..
.
Câu 5(1đ) Điền vào chỗ trống từ ngữ dùng ở miền Nam có cùng nghĩa với từ đã cho.
a.mẹ = b. anh hai =. c. quả dứa =.
d. cái bát (ăn cơm ) =..e. cái thìa =..
II . Chính tả : ( 5 điểm )
 Viết bài : “ Người mẹ“ ( TV1 trang 30 )
III. Tập làm văn ( 5 điểm )
 Viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu kể về gia đình em với người bạn mới quen.
 I Đọc hiểu và LTVC (5đ)
 Mỗi câu đánh dâu ( X ) được 1điểm . 2 câu đúng đạt 2 điểm 
 Câu 1 : chéo ở câu b
 Câu 2 : chéo ở câu a
Câu3 : Câu a điền : mướt màu xanh luỹ tre làng . Câu b : rì rào gió thổi
 Câu 4 : Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển
II . Chính tả : ( 5 đ ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 3 điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả ( sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0, 25 đ
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bẩy trừ 0,25 đ ở toàn bài .
 III . Tập làm văn ( 5 đ ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết câu đúng , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, vê chữ viết có thể cho các mức điểm : 
 + 5 - 4 điểm 
 + 3 – 2 điểm 
 + 1 điểm 
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TIẾNG VIỆT.
. ( Tuần 19- 23 )
Đề số 4 
Đáp án
I . Đọc hiểu và LTVC (5đ) 
 Đọc thầm bài : “ Hai bà Trưng “ ( TV 2 – Trang 4 ) Dựa vào nội dung của bài đánh dấu ( X ) vào ô trước ý trả lời đúng 
Câu 1( 1đ) Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta thơi hai Bà Trưng . ? 
 a Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ
 b. Chăm lo đời sống nhân dân, tuyển dụng người tài xây dựng đất nước.
 c. Bắt dân vào rừng lấy gỗ quí, săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai,khiến cho bao người thiệt mạng vì hổ báo,cá sấu, thuồng luồng.
 Câu 2 (1đ ) Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? 
 a. vì muốn trả thù chồng..
 b. Vì muốn trả thù cho nhân dân.
 c. Vì cả hai lí do đã nêu trong câu trả lời a,b.
Câu 3.( 1đ) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng khiến cho quân giặc như thế nào ? 
 a. Giải hoà với Hai bà
 b. Chia đôi đất nước hai bên hưởng lạc .
 c. Bỏ chạy về nước .Đất nước ta sạch bóng quân thù.
Câu 4 (1đ) Đặt câu với từ “ Nhà bác học “
Câu 5(1đ) Đặt hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: 
 a. Câu chuyện Ở lại với chiến khu diễn ra ở chiến khu trong thời kì chống Pháp.
 b.Trên chiến khu các bạn nhó sống ở các lán nhà trong rừng 
II . Chính tả : ( 5 đ )
 Viết bài : “ Một nhà thông thái“ ( TV2 trang 37 )
III. Tập làm văn ( 5 đ )
 Hãy viết báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua theo mẫu sau :
 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
 .ngày .tháng.năm.
 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG .
 Của tổ ..Lớp Trường tiểu học
 Kính gửi : Cô giáo ( thầy giáo ) lớp .
 Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ  trong tháng  vừa qua như sau :
 1. Về học tập :: ..
.
.
2 . Về lao động :..
 I Đọc hiểu và LTVC (5đ)
 Mỗi câu đánh dâu ( X ) được 1điểm . 3 câu đúng đạt 3 điểm 
 Câu 1 : chéo ở câu a,c
 Câu 2 : chéo ở câu c
 Câu 3 : chéo ở câu c
Câu 4 :Đặt câu đúng 1 đ
Câu 5 : Đặt đúng mỗi câu hỏi 0,5 đ
a. Câu chuyện Ở lại với chiến khu diễn ra ở đâu trong thời kì chống Pháp ?
 b. Trên chiến khu các bạn nhỏ sóng ở đâu ?
II . Chính tả : ( 5 đ ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả ( sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0 25 đ
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bẩy trừ 0,25 đ ở toàn bài .
 III . Tập làm văn ( 5 đ ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết câu đúng , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, vê chữ viết có thể cho các mức điểm : 
 + 5 - 4 điểm 
 + 3 – 2 điểm 
 + 1 điểm 
ĐỀ KIỂM TRA MÔM TI ẾNG VI ỆT.
. ( Tuần 24 – 29 )
Đề số 5 
Đáp án
I . Đọc hiểủ và LTVC (5đ) 
 Đọc thầm bài : “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục“ ( TV 2 – Trang 94 ) Dựa vào nội dung của bài đánh dấu ( X ) vào ô trước ý trả lời đúng 
Câu1(1đ) Những công việc mà theo Bác Hồ cần có sức khoẻ? 
 a Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà.
 b. Gây đời sống mới
 c. Tập thể dục.
Câu 2 (1đ) Vì sao tập thể là bổn phận của người dân yêu nước?
 a. Vì có tập thể dục thì người mới có sức khoẻ để xây dựng đất nước.
 b. Vì có tập thể dục thì mọi người mới cùng nhau xây dựng cuộc sống mới ở nước nhà thành công .
 c. Vì có tập thể dục thì người.mới khoẻ để cho cả nước khoẻ.
Câu 3 (3đ) Đọc đoạn thơ sau :
 Những chị lúa phất phơ bím tóc
 Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
 Đàn cò áo trắng
 Qua sông
 Cô gió chăn mây trên đồng
 Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi .
Điền từ ngữ trong đoạn thơ trên vào từng ô trống cho phù hợp 
Tên sự vật
Từ ngữ gọi sự vât theo cách nhân hoá
Từ ngữ tả sự vật theo cách nhân hoá
II . Chính tả : ( 5 đ )
 Viết bài : “ Cuộc chạy đua trong rừng xanh“ ( TV2 - trang 83 )
III. Tập làm văn ( 5 đ )
 Viết một đoạn văn ngắn kể về ngày hội ở quê em.
 I Đọc hiểu và LTVC (5đ)
 Mỗi câu đánh dâu ( X ) được 1điểm . 2 câu đúng đạt 2 điểm 
 Câu 1 : chéo ở câu a, b
 Câu 2 : chéo ở câu b
Câu 2 : 3đ
 Viết đúng tên các sự vật đạt ( 0,5 đ )
 Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời 
 Viết đúng từ ngữ gọi sự vật theo cách nhân hoá đạt ( 0,5 đ )
 chị, cậu, cô, bác 
 Viết đúng từ ngữ tả sự vật theo cách nhân hoá đạt ( 2 đ )
phất phơ bím tóc
bá vai nhau thì thầm đứng học
áo trắng khiêng nắng qua sông
chăn mây trên sông
đạp xe qua chân núi 
II . Chính tả : ( 5 đ ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 3 điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả ( sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, không viết hoa đúng qui định ) trừ o 25 đ
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bẩy trừ 0,25 đ ở toàn bài .
 III . Tập làm văn ( 5 đ ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết câu đúng , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, vê chữ viết có thể cho các mức điểm : 
 + 5 - 4 điểm 
 + 3 – 2 điểm 
 + 1 điểm 
 ĐỀ KIỂM TRA MÔM TI ẾNG VI ỆT.
. ( Tuần 30 – 35 )
Đề số 6 
Đáp án
I . Đọc hiểủ và LTVC (5đ) 
 Đọc thầm bài : “ Người đi săn và con vượn “ ( TV 2 – Trang 113 ) Dựa vào nội dung của bài đánh dấu ( X ) vào ô trước ý trả lời đúng 
Câu1(1đ) .Câu văn nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? 
 a Ngày xưa có một người đi săn rất tài.
 b. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
 c. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ .
Câu2(1đ) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
 a. Vượn mẹ rất đau đớn khi bị trúng tên.
 b. Vượn mẹ căm giận bác thợ săn làm cho nó đau đớn.
 c. Vượn mẹ căm giận bác thợ săn vì đã làm cho nó phải lìa con .
Câu 3(1đ)Đọc đoạn thơ sau :
 Đồng làng vương chút heo may
 Vườn cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mãi miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười .
Khoanh tròn trước câu đúng nêu đủ các sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ trên . 
Đồng làng , mầm cây
Mầm cây , hạt mưa , đồng làng
Mầm cây , hạt mưa , cây đào
Đồng làng , hạt mưa ,cây đào
Câu 4 ( 1,5đ ). Ghi vào chỗ trống các từ ngữ tả những sự vật như tả người trong đoạn thơ trên 
 a. Mầm cây
 b. Hạt mưa .
 c. Cây đào ..
Câu 5 (0,5) Khoanh tròn chữ cái trước từ không chỉ trí thức :
 a. Bác sĩ b. Kĩ sư c. Công nhân d . bác học 
II . Chính tả : ( 5 đ )
 Viết bài : “ Ngôi nhà chung “ ( TV2 - trang 115 )
III. Tập làm văn ( 5 đ )
 Viết một đoạn văn kể một việc làm tốt để góp phần bảo vệ môi trường .
 Kể theo gợi ý :
 - Em đã làm gì ?
 - Kết quả ra sao ?
 - Cảm tưởng của em khi làm việc đó ?
 I Đọc hiểu và LTVC (5đ)
 Mỗi câu đánh dâu ( X ) được 1điểm . 2 câu đúng đạt 2 điểm 
 Câu 1 : chéo ở câu b
 Câu 2 : chéo ở câu c
 Câu 3 : khoanh vào câu c
 Câu 4 : Điền đúng vào mỗi chỗ chấm đạt 0,5 đ
a : tỉnh giấc
 b : mải miết trốn tìm 
 c :lim dim mắt cười 
 Câu 5 : khoanh vào câu c
II . Chính tả : ( 5 đ ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5 điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả ( sai lỗi phụ âm đầu hoặc vần, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0, 25 đ
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bẩy trừ 0,25 đ ở toàn bài .
 III . Tập làm văn ( 5 đ ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết câu đúng , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, vê chữ viết có thể cho các mức điểm : 
 + 5 - 4 điểm 
 + 3 – 2 điểm 
 + 1 điểm 

File đính kèm:

  • doc(T,TV 3).doc
Đề thi liên quan