45 Bài toán tham khảo thi Violympic môn Toán Lớp 5

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 45 Bài toán tham khảo thi Violympic môn Toán Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN THI OLYMPIC ( LỚP 5 THAM KHẢO)
BÀI SỐ 1: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 126 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 2 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 252
Số thứ hai là: 378
****
BÀI SỐ 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2005 và biết số bé bằng 2/3 số lớn.
Trả lời: Số bé là: 802
Số lớn là: 1203
****
BÀI SỐ 3: Lớp 5A có 40 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Trả lời: Số học sinh nữ của lớp 5A là: 16 bạn
Số học sinh nam lớp 5A là : 24 bạn
BÀI SỐ 4:Bạn hãy kích vào dấu Đúng; Sai để khẳng định các kết luận sau là đúng hay sai.
1. trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho cả 2 và 5 là 120 ; 1890 và 2010. Đúng
2. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 ; tất cả những số chia hết cho 5 là: 120 ; 1890 ; 2005 và 2010. Đúng
3. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 3 là 1890 ; 2001 ; 2010. Sai
4. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 2 là: 120 ; 1890 ; 2008 và 2010. Đúng.
5. Số 45,512 đọc là “ Bốn mươi lăm phẩy lăm trăm mười hai” Sai
6. Số 29,84 đọc là “Hai chín phẩy tám tư” Sai
7. Để số 8a3b chia hết cho 2 ; 5 và chia cho 9 dư 2 thì b bằng 0 và a cũng phải bằng 0. Sai . (Vì có hai kết quả là 8930 và 8030).
( Tiếp theo bài 40 )
8. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì hiệu của hai số tự nhiên đó cũng là một số lẻ. Sai
9. Số bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6 là số 60. Đúng.
10. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của hai số tự nhiên đó là một số lẻ. Sai
11. Để số 2a4b chia hết cho 2 ; 5 và 9 thì b bằng 0 còn a bằng 3. Đúng
12. Để số 2a7b chia hết cho 2 ; 5 ; và 9 thì b bằng 0 còn a phải bằng 9. Sai (vì có 2 kết quả 2970 và 2070 )
13. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Sai
14. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Đúng
***
BÀI SỐ 5: Hiện Nay tổng số tuổi của hai bố con là 60 tuổi. Biết sau 15 năm nữa tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay.
Bài giải:
Tổng số tuổi của hai bố con sau 15 năm nữa là:
60 + (15 x 2 ) = 90 (tuổi )
Tuổi của con sau 15 năm nữa là:
90 : ( 2 + 1 ) = 30 (tuổi )
Tuổi con hiện nay là:
30 – 15 = 15 ( tuổi)
Tuổi bố hiện nay là:
60 – 15 = 45 tuổi.
Đáp số: Tuổi bố hiện nay là 45 tuổi.
Tuổi con hiện nay là 15 tuổi.
*******
BÀI SỐ 6: Có 45 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 10 ngày. Sau khi cùng làm được 4 ngày, người ta chuyển bớt đi
15 công nhân để đi làm công việc khác. Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp bao nhiêu ngày nữa thì mới hoàn thành công việc đó?
Bài Giải:
Số ngày công nếu như một công nhân phải hoàn thành công việc.
45 x 10 = 450 ( ngày công )
Số ngày công 45 công nhân làm việc trong 4 ngày.
45 x 4 = 180 ( ngày công )
Số công nhân còn lại sau khi đã chuyển bớt đi.
45 – 15 = 30 ( công nhân )
Số ngày công còn lại là:
450 – 180 = 270 ( ngày công.)
Số ngày mà các công nhân còn lại phải làm mới hoàn thành công trình.
270 : 30 = 9 ( ngày )
Trả lời: Các công nhân còn lại phải tiếp tục làm việc trong 9 ngày nữa.
BÀI SỐ 7: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 3 số dư bằng 41 và biết tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 426.
Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.
Bài giải:
Số chia là 86
Số bị chia là 299
*****
BÀI SỐ 8: Sô nhỏ nhất có 3 chữ số mà chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; và 6 là số 120
*****
BÀI SỐ 9: Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 2; 3; 4; 5 và 6 cùng có số dư bằng 1 là số: 121.
*****
BÀI SỐ 10:Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 52 tuổi. Biết sau 2 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hai mẹ con hiện nay.
Bài Giải:
Tổng số tuổi của mẹ và con sau 2 năm nữa
52 + ( 2 x 2 )= 56 ( tuổi )
Giá trị 1 phần bằng tuổi con sau 2 năm nữa
56 : (3 +1) = 14 ( tuổi )
Tuổi con là
14 - 2 = 12 (tuổi)
Tuổi mẹ là
14 x 3 - 2 = 40 ( tuổi )
ĐS: Tuổi Mẹ hiện nay :40 tuổi
Tuổi con hiện nay : 12 tuổi
******
BÀI SỐ 11: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 340 và biết số lớn chia cho số bé được thương bằng 3 và không có số dư.
Trả Lời:
Số bé: 85
Số lớn: 255
*******
BÀI SỐ 12: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và hiệu hai số đó bằng 133.
Bài giải:
Theo đề toán ta có:
Số bị chia bằng 4 phần + 19
Số chia bằng 1 phần
Vậy hiệu của số bị chia và số chia là:
( 4 phần – 1 phần ) + 19 = 3 phần + 19.
Vậy giá trị 1 phần và là số chia là:
( 133 – 19 ) : 3 = 38
Số bị chia là:
( 38 x 4 ) + 19 = 171
Đáp Số: Số bé là 38 ; số lớn là 171
**
BÀI SỐ 13:Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 4 số dư bằng 25 và biết tổng số bị chia, số chia và số dư bằng 515. Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.
Bài giải:
Số chia của phép chia đó là: 93
Số bị chia của phép chia đó là: 397
***
BÀI SỐ 14: Một bếp dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày.Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn bao nhiêu ngày? ( Tiêu chuẩn ăn mỗi người không thay đổi.)
Trả lời:
Số gạo dự trữ đó đủ ăn trong 40 Ngày.
**
BÀI SỐ 15: Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hêt 12,5 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đó tiêu thụ hết 31,25 lít xăng thì đi được bao nhiêu km ?
Trả lời:
Tiêu thụ hết 31,25 lít xăng thì ô tô đó đi được 250km.
***
BÀI SỐ 16: Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm việc 8 ngày, người ta cử đến thêm 5 công nhân nữa để cùng làm công việc đó. Hỏi họ sẽ cùng làm trong mấy ngày nữa thì sẽ hoàn thành công việc đó? ( sức lao đông của mọi người là như nhau.)
Bài giài:
Số ngày công để hoàn thành công việc đó là
20 x 15 = 300 ( ngàycông)
Số ngày công 15 công nhân làm việc trong 8 ngày
15 x 8 = 120 ( ngày công)
Số công nhân sau khi được cử đến
15+5 = 20 ( công nhân)
Số ngày công còn lại là
300 – 120 = 180 ( ngày công )
Số ngày công họ còn phải làm tiếp là
180: 20 = 9 ( ngày công)
Họ sẽ cùng làm trong 9 ngày nữa.
*************
BÀI SỐ 17: Một chiếc xe ô tô cứ đi 100km thì hết 15 lít xăng.Hỏi ô tô đó đi 240km thì hết bao nhiêu lít xăng.
Trả lời: Ô tô đó đi 240km thì hết 36 lít xăng.
*
BÀI SỐ 18: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 68 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 1/4, số thứ hai chia cho1/5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là 544
Số thứ hai là 272
*****
BÀI SỐ 19: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1989 và biết số bé bằng số lớn.
Trả lời: Số bé là 884
Số lớn là 1105
*****
BÀI SỐ 20: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 594 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ 2 nhân với 5 thì được hai tích bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 330
Số thứ hai là: 264
*********
BÀI SỐ 21: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 32 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3 số thứ hai nhân với 1/7 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 24
Số thứ hai là: 56
******
BÀI SỐ 22: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2020 và biết số bé bằng số lớn.
Trả lời: Số bé là 505
Số lớn là 1515
******
BÀI SỐ 23: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và biết hiệu hai số đó bằng 245.
Trả lời: Số bé là: 102
Số lớn là: 347
******
BÀI SỐ 24: Tìm một phân số biết rằng tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 12 đơn vị thì ta được một phân số mới trị giá bằng 1.
Trả lời: Phân số đó là: 93/117
**
BÀI SỐ 25:Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ se hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm được 6 ngày, người ta chuyển bớt đi 5 công nhân để đi làm công việc khác. Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp trong bao nhiêu ngày nữa thì mới hoàn thành công việc đó?
Trả lời: Các công nhân còn lại phải làm tiếp trong 21 ngày nữa.
*********
BÀI SỐ 26:Hiệu của hai số bằng 402.Số thứ nhất bằng 7/4 Số thứ hai. Tìm hai số đó.
Trả lời: Số thứ nhất là:
Số thứ hai là:
*******
BÀI SỐ 27: Hiệu của hai số bằng 306. Tỉ số của hai số đó là 2/5 . Tìm hai số đó.
Trả lời : Số bé là:
Số lớn là:
***
BÀI SỐ 28:Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 234 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với ; số thứ 2 với thì được hai tích bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là:
Số thứ hai là:
***
BÀI SỐ 29:: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có trị giá bằng 38/57 .
Trả lời: Phân số đó là:
***
BÀI SỐ 30:: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị và chữ số 3 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1917 đơn vị.
Bài giải:
Vì số đó bỏ số 6 ở hàng đơn vị, bỏ số 3 ở hàng chục nên số mới giảm đi 100 lần cộng với 36 đơn vị so với số cũ.
Nếu số mới là 1 lần thì số phải tìm là ( 100 lần + 36)
Theo đề toán ta có:
( 100 lần + 36 ) – 1 lần = 1917
Vậy:
1 lần = ( 1917 – 36 ) : 99 = 19
Số phải tìm là 1936
******
BÀI SỐ 31:: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị và chữ số 1 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1990 đơn vị.
Bài giải:
Vì số đó bỏ đi số 0 ở hàng đơn vị , số 1 ở hàng chục thì ta được số mới giảm đi 100 lần cộng với 10 đơn vị so với số cũ
Nếu số mới là 1lần thì số phải tìm là ( 100 lần + 10)
Theo đề toán , ta có
( 100 lần + 10 ) – 1lần = 1990
Vậy:
1 lần = ( 1990 – 10 ) : 99 = 20
Số phải tìm là 2010
****
BÀI SỐ 32:: Tìm hai số lẻ biết tổng của chúng bằng 474 và biết giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác.
Bài giải:
****
BÀI SỐ 33:: Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng bằng 210 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn khác.
Bài giải:
****
BÀI SỐ 34:: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2008 và biết số bé bằng số lớn.
****
BÀI SỐ 35:: Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của nó bằng 42.
Trả lời: Số đó là 7321
*****
BÀI SỐ 36: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 30.
Trả lời: Số đó là 6789.
****
BÀI SỐ 37: Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 6.
Trả lời: Số đó là 3210.
BÀI SỐ 38: Một cửa hàng bán gạo buổi sáng bán dược 125,5 kg, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 48,8kg. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều hôm đó cử hàng bán được bao nhiêu kg?
Trả lời: Cả buổi sáng và buổi chiều hôm đó cửa hàng bán được số gạo là kg.
****
BÀI SỐ 39: Có ba can dầu, can thứ nhất đựng 18,5 lít; can thứ 2 đựng nhiều hơn can thứ nhất 2,5 lít và can thứ 3 đựng 20,4 lít.
Tính tổng số lít dầu đựng trong ba can đó.
Trả lời: Tổng số dầu đựng trong ba can đó là. Lít
****
BÀI SỐ 40: Hai kho thóc chứa tất cả 145 tấn thóc, biết nếu chuyển 12 tấn từ kho A sang kho B thì lúc này số thóc kho A bằng 2/3 số thóc ở kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài Giải:
Tổng số phần bằng nhau :
2 + 3 = 5 ( phần )
Giá trị 1 phần :
145 : 5 = 29 (tấn)
Số tấn thóc kho A có lúc này là :
29 x 2 = 58 ( tấn )
Số tấn thóc kho A lúc đầu có là:
58 +12 =70 ( tấn )
Số tấn thóc kho B lúc đầu có là
145 – 70 =75 ( tấn)
Đáp số: lúc đầu kho A có 70 tấn thóc
lúc đầu kho B có 75 tấn thóc
*****
BÀI SỐ 41:
Trong 1 phép chia 2 số tự nhiên ,biết số bị chia bằng 1304 ; thương bằng 28, biết số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể . Tìm số chia và số dư của phép chia đó
Bài giải:
Theo đề bài , ta có 2 kết quả hợp lí là:
1 - 1304 – ( 46 x 28 ) = 16 ( 1304 là số bị chia, 46 là số chia , 28 là thương , 16 là số dư )
2 - 1304 – ( 45 x28 ) = 44 ( 1304 là số bị chia , 45 là số chia , 28 là thương, 44 là số dư )
Vì số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể nên trường hợp 2 là hợp lí nhất.
Đáp số : số chia : 45
Số dư : 44
*******
 Chọn đáp án đúng:
BÀI SỐ 42: Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi mẹ cộng tuổi con bằng 46 tuổi. Tuổi của mỗi người hiện nay là:
 Mẹ 32 tuổi, con 14 tuổi
 Mẹ 36 tuổi, con 10 tuổi
 Mẹ 39 tuổi, con 7 tuổi
 Mẹ 37 tuổi, con 9 tuổi
BÀI SỐ 43: 345 + 234 + 655 + 1764 = ?
100
 1000
 2000
 3000
BÀI SỐ 44: Hình vẽ dưới có:
 3 góc.
 4 góc
 5 góc
 6 góc
BÀI SỐ 45: Cho biết hình ABCD là hình vuông, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I(hình dưới). Hỏi trong hình vuông đó có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau?
 Trả lời: Số cặp cạnh vuông góc với nhau là:
 4 cặp
 5 cặp
 6 cặp
 8 cặp

File đính kèm:

  • docMOT SO DANG TOAN ON LUYEN LOP 5 THAM KHAO.doc