37 câu hỏi trắc nghiệm – Phần kỹ thuật điện 1

doc11 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 37 câu hỏi trắc nghiệm – Phần kỹ thuật điện 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN
Nhà máy điện có chức năng biến đổi:
Nhiệt năng thành điện năng
Thủy năng thành điện năng
Năng lượng từ điện năng
Cả a, b, c đều đúng
Đường dây dẫn điện có chức năng:
Truyền tải điện năng từ nhà máy đến nơi tiêu thụ
Biến đổi các dạng năng lượng thành điện năng
Biến đổi điện thành nhiệt năng
Cả a, b, c đều đúng
Trong sản xuất và đời sống, điện năng có vai trò:
Là nguồn động lực, nguồn năng lượng
Quá trình sản xuất được tự động hóa
Cuộc sống con người được tiện nghi và văn minh hơn
Cả a, b, c đều đúng
Tai nạn điện xảy ra thường do nguyên nhân sau:
Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất
Cả a, b, c đều đúng
Nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện:
Thực hiện tốt cách điện của đồ dùng điện và dây dẫn điện
Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện
Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp
Cả a, b, c đều đúng
Nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện như:
Phải cắt nguồn điện trước khi sửa chữa
Sử dụng các vật lót, dụng cụ lao động cách điện
Sử dụng các dụng cụ kiểm tra
Cả a, b, c đều đúng
Cứu người bị điện giựt chúng ta cần phải:
Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và đưa đến bệnh viện
Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và làm hô hấp
Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, rồi sơ cứu và đưa nạn nhân đến bệnh viện
Cả a, b, c đều sai
Bút thử điện thường dùng để:
Thử rò điện của một số đồ dùng điện
Thử chỗ hở cách điện của dây dẫn điện
Xác định dây pha của mạch điện
Cả a, b, c đều đúng
Vật liệu kỹ thuật điện thường được phân thành __ loại:
1 	 b. 2 	 c. 3	 d. 4
Vật liệu dẫn điện có:
Điện trở suất nhỏ, dẫn điện kém
Điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt 
Điện trở suất lớn, dẫn điện tốt 
Điện trở suất lớn, dẫn điện kém
Dung dịch điện phân, thủy ngân, than chì là:
Vật liệu dẫn từ b. Vật liệu dẫn điện
c. Vật liệu cách điện d. Cả a, b, c đều sai
Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo: 
Các phần tử dẫn từ
Các phần tử cách điện
Các phần tử dẫn điện 
Cả a, b, c đều sai
Vật liệu cách điện có:
Điện trở suất nhỏ, cách điện tốt 
Điện trở suất nhỏ, cách điện kém
Điện trở suất lớn, cách điện tốt 
Điện trở suất lớn, cách điện kém
 Hợp kim pheroniken, nicrom khó nóng chảy thường dùng để chế tạo:
Phần tử cho các đồ dùng điện loại điện - quang
Phần tử cho các đồ dùng điện loại điện - cơ
Điện trở cho các đồ dùng điện loại điện - nhiệt
Cả a, b, c đều đúng
 Vật liệu cách điện thường dùng để chế tạo: 
Các phần tử dẫn từ
Các phần tử cách điện
Các phần tử dẫn điện 
Cả a, b, c đều sai
 Khi quá nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật liệu cách điện:
Giảm không đáng kể 
Không còn
Chỉ còn một nửa 
Cả a, b, c đều sai
 Dầu các loại, thuỷ tinh, mica, cao su, amian,  là:
a. VL dẫn điện b. VL dẫn từ
 c. VL cách điện d. Cả a, b, c đều sai
 Vật liệu dẫn từ là:	
Vật liệu cho dòng điện chạy qua
Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được
Vật liệu mà đường sức từ trường không chạy qua được
Cả a, b, c đều sai
 Vật liệu dẫn từ có đặc tính:
 Dẫn từ kém b. Dẫn điện kém 
 c. Cách điện tốt d. Dẫn từ tốt
 Lõi của máy phát điện, động cơ điện, biến áp làm bằng vật liệu:
Đồng b. Thép kỹ thuật điện
c. Nhôm d. Cả a, b, c đều đúng
 Vật liệu dẫn từ thường dùng là:
Hợp kim đồng, hợp kim nhôm, anico, ferit
Đồng, nhôm, pecmaloi, anico
Thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi
Cả a, b, c đều sai
 Anico là vật liệu thường dùng làm:
Lõi dẫn từ của máy biến áp
Lõi dẫn từ của nam châm điện
Nam châm vĩnh cửu
Anten
 Ferit là vật liệu thường dùng làm:
Lõi dẫn từ của máy biến áp
Nam châm vĩnh cửu
Anten 
Lõi của các máy phát điện
Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân đồ dùng điện thành ba loại:
Điện - quang, điện - nhiệt, điện từ 
Điện - nhiệt, điện - quang, điện - cơ 
Điện - cơ, điện - quang, điện - từ 
Cả a, b, c đều sai
Đồ dùng điện loại điện - quang dùng để biến đổi: 
Điện năng thành nhiệt năng
Điện năng thành quang năng
Điện năng thành cơ năng
Cả a, b, c đều đúng
Đồ dùng điện loại điện - nhiệt dùng để biến đổi: 
Điện năng thành quang năng
Điện năng thành cơ năng
Điện năng thành nhiệt năng
Cả a, b, c đều đúng
 Đồ dùng điện loại điện - cơ dùng để biến đổi: 
Điện năng thành quang năng
Điện năng thành cơ năng
Điện năng thành nhiệt năng
Cả 3 đều đúng
 Các số liệu kỹ thuật do nhà sản xuất quy định dùng để:
Sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu, an toàn
Cho người tiêu dùng dễ lựa chọn
Quảng cáo sản phẩm do mình sản xuất
Cả a, b, c đều đúng
 Các đại lượng định mức thường ghi trên đồ dùng điện là:
Điện áp, tần số dòng điện và công suất định mức
Điện áp, dòng điện và công suất định mức
Công suất, dòng điện và tần số dòng điện định mức
Công suất, tần số dòng điện và dung tích sử dụng
Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, em chọn mua một bóng đèn cho đèn bàn học có số liệu kỹ thuật sau:
a. 110V - 40W	 b. 220V - 300W
c. 220V - 40W	 d. 110V - 400W
 Để tránh hư hỏng đồ dùng điện, khi sử dụng cần chú ý:
Sử dụng đồ dùng điện thấp hơn với các số liệu kỹ thuật của chúng
Sử dụng đồ dùng điện cao hơn với các số liệu kỹ thuật của chúng
Sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kỹ thuật của chúng
Cả a, b, c đều sai
Đèn điện là đồ dùng loại:
 a. Điện - nhiệt b. Điện - quang
 c. Điện - cơ	 d. Cả a, b, c đều đúng
Dựa vào nguyên lí làm việc, đèn điện được phân thành __ loại chính :
 a. 2	 b. 3	 c. 4 d. 5
Đồ dùng loại điện - quang gồm các loại:
Đèn sợi đốt (đèn dây tóc)
Đèn huỳnh quang
Đèn phóng điện (đèn cao áp thủy ngân, đèn cao áp natri, )
Cả a, b, c đều đúng 
Phần tử sợi đốt trong đèn sợi đốt còn gọi là: 
Dây tóc	 b. Dây điện trở
c. Dây kim loại 	 d. Cả a, b, c đều đúng 
Sợi đốt làm bằng vật liệu:
Niken crôm	 b. Vonfram
c. Ferit	 d. Amian
Với bóng thủy tinh của đèn sợi đốt người ta thường:
Rút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng
Chỉ bơm khí trơ vào trong bóng
Chỉ rút không khí ra khỏi bóng
Cả a, b, c đều sai
Đuôi đèn của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu:
Đồng hoặc sắt tráng kẽm
Mica hoặc sứ 
Nhựa êbonit
Cả a, b, c đều sai
Ưu điểm của đèn sợi đốt là:
Hiệu suất phát quang thấp 
Đèn phát ra ánh sáng liên tục
Tuổi thọ thấp
Cả a, b, c đều đúng
Tuổi thọ của đèn sợi đốt khoảng:
500 giờ	 
1000 giờ
1500 giờ	 
2000 giờ
Đèn sợi đốt có đặc điểm là:
Đèn phát ra ánh sáng liên tục và tuổi thọ cao
Đèn phát ra ánh sáng liên tục và hiệu suất phát quang cao
Đèn phát ra ánh sáng liên tục, hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp
Đèn phát ra ánh sáng không liên tục, hiệu suất phát quang cao
Nhược điểm của đèn sợi đốt là:
Hiệu suất phát quang thấp và đèn phát ra ánh sáng liên tục
Đèn phát ra ánh sáng liên tục và tuổi thọ thấp
Hiệu suất phát quang thấp và tuổi thọ thấp
Cả a, b, c đều đúng
Trên bóng đèn có ghi 220V, 15W, các số liệu này lần lượt có ý nghĩa là:
Điện áp và công suất định mức đèn
Công suất và tần số dòng điện định mức của đèn
Điện áp và dòng điện dịnh mức của đèn 
Điện áp và tần số dòng điện định mức của đèn
Đèn sợi đốt thường được dùng chiếu sáng ở những nơi:
Phòng ngủ, bàn làm việc, đường phố, nhà tắm	
Phòng ngủ, bàn làm việc, nhà bếp, nhà tắm	
Hai câu a, b đều sai
Hai câu a, b đều đúng
 Đèn ống huỳnh quang có ___ bộ phận chính : 	
a. 2	b. 3	c. 4	d. 5	
 Bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang là:
Ống thủy tinh, chân đèn
Lớp bột huỳnh quang, hai điện cực
Ống thủy tinh, hai điện cực
Hai điện cực, chân đèn
Ống thủy tinh của đèn ống huỳnh quang thường có chiều dài là:
0,3 m; 0,6 m; 1,0 m
0,3 m; 0,5 m; 1,2 m
0,3 m; 0,6 m; 1,2 m	
0,3 m; 0,6 m; 1,4m
Điện cực của đèn ống huỳnh quang làm bằng vật liệu là:
Niken crôm 	b. Vonfram 
c. Ferit 	d. Amian
Điện cực của đèn ống huỳnh quang được tráng một lớp:
Bạc - oxit	 b. Kẽm- oxit
 c. Chì - oxit	 d. Bari - oxit
Đèn ống huỳnh quang có đặc điểm là:
a. Hiện tượng nhấp nháy và cần phải có mồi phóng điện
b. Hiệu suất phát quang và tuổi thọ cao hơn đèn sợi đốt
c. Hiện tượng nhấp nháy và hiệu suất phát quang thấp
d. Hai câu a và b đúng
Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng _____ giờ:
1000 
5000 
7000 
8000
Mồi phóng điện gồm của đèn ống huỳnh quang là:
Chấn lưu điện cảm và tắc te
Chấn lưu điện tử
Chấn lưu điện cảm
d. Hai câu a và b đúng
Đèn ống huỳnh quang thường được dùng chiếu sáng ở những nơi:
Lớp học, công sở, đường phố, bàn thờ
Trong nhà, đường phố, phòng ngủ, bàn học
Lớp học, công sở, hội trường, nhà máy 
Trong nhà, đường phố, bàn thờ, công sở
Đèn compac huỳnh quang có hiệu suất phát gấp __ lần đèn sợi đốt:
2	 b. 3 c.4	 d. 5
Chấn lưu và tắc te được mắc như thế nào với đèn ống huỳnh quang?
Chấn lưu mắc song song, tắc te mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang
Chấn lưu mắc nối tiếp, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang
Chấn lưu mắc song song, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang
Chấn lưu mắc nối tiếp, tắc te mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang
 Sau khi đóng điện, hiện tượng xảy ra ở tắc te và đèn ống huỳnh quang là:
Đèn ống huỳnh quang phát sáng rồi tắc te mới nhấp nháy
Tắc te không có hiện tượng gì, đèn ống huỳnh quang phát sáng
Tắc te nhấp nháy rồi đèn ống huỳnh quang mới phát sáng
Tắc te nhấp nháy, đèn ống huỳnh quang không phát sáng
 Đồ dùng loại điện - nhiệt dùng trong gia đình gồm:
Các loại đèn chiếu sáng
Tủ lạnh, quạt điện, nồi cơm điện, bàn là điện
Máy bơm nước, đèn, quạt, bình nước nóng
Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng
Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng như:
Tác dụng nhiệt	
Tác dụng từ	
Hai câu a, b đúng
Hai câu a, b sai
Năng lượng đầu vào của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
Cơ năng 	 
Điện năng
 c. Nhiệt năng 
 d. Quang năng
 Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
 a. Cơ năng 	 b. Điện năng
 c. Nhiệt năng d. Quang năng
 Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng trong đồ dùng loại điện - nhiệt là:
Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ thấp
Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao
Có điện trở suất nhỏ và chịu được nhiệt độ cao
Có điện trở suất nhỏ và chịu được nhiệt độ thấp
Dây niken-crôm màu sáng bóng có điện trở suất:
1,0x10-6Wm	b. 1,1x10-6Wm	c. 1,2x10-6Wm	d. 1,3x10-6Wm
Dây phero-crôm màu xỉn có điện trở suất bằng:
a. 1,0x10-6Wm b. 1,1x10-6Wm
c. 1,21x10-6Wm	 d. 1,3x10-6Wm
Dây niken-crôm có nhiệt độ làm việc khoảng:
9000C ¸ 10000C	 
10000C ¸ 11000C
11000C ¸ 12000C 
12000C ¸ 13000C
Dây phero-crôm có nhiệt độ làm việc khoảng:
7500C b. 8000c 
c. 8500C 	d. 9000C
Dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện thường được làm bằng:
Dây đồng-crôm b. Dây niken-crôm
 c. Dây phero-crôm d. Dây kẽm-crôm 
Bàn là điện có __ bộ phận chính:
 a.2 b. 3 c. 4 d. 5
Bàn là điện có cấu tạo gồm:
Vỏ bàn là, đế, dây đốt nóng 
Núm điều chỉnh nhiệt độ, dây đốt nóng, đế, nắp
Vỏ bàn là, đế, nắp, dây đốt nóng 
Dây đốt nóng, núm điều chỉnh nhiệt độ, nắp, đế 
Bộ phận chính của bàn là điện gồm:
Vỏ bàn là, đế 
Vỏ bàn là, dây đốt nóng
Vỏ bàn là, nắp 
Vỏ bàn là, núm điều chỉnh nhiệt độ
Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu: 
Đồng	
Hợp kim niken-crom
Vonframd
 Hợp kim niken-crom chịu nhiệt độ cao
Vỏ bàn là điện gồm:
Đế, dây đốt nóng
Nắp, đèn tín hiệu
Đế, nắp 
Đế, núm điều chỉnh nhiệt độ
Đế của bàn là điện làm bằng vật liệu:
Gang 	b. Gang mạ crôm
 c. Đồng	d. Thép mạ crôm
Nắp của bàn là điện làm bằng vật liệu:
a. Đồng	b. Gang mạ crôm
c. Gang	d. Thép mạ crôm
Công suất định mức của bàn là điện trong khoảng:
300W ¸ 500W b. 300W ¸ 800W 
c. 300W ¸ 1000W d. 800W ¸ 1200W
 Khi sử dụng bàn là cần chú ý:
Sử dụng đúng điện áp định mức
Điều chỉnh nhiệt độ cho phú hợp với từng loại vải 
Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn
Cả a, b, c đều đúng
 Bếp điện, nồi cơm điện là đồ dùng loại:
Điện - nhiệt	c. Điện - quang 
 c. Điện - cơ d. Cả a, b, c đều đúng
 Bếp điện có __ bộ phận chính:
 a. 2	 b.3 	 c.4	 d.5
 Hai bộ phận chính bếp điện là:
Đèn báo hiệu, thân bếp	
Dây đốt nóng, thân bếp
Đèn báo hiệu, dây đốt nóng
Dây đốt nóng, công tắc chỉnh nhiệt độ
 Thân bếp của bếp điện kiểu hở làm bằng vật liệu:
Sứ	 b. Đất chịu nhiệt 
 c. Nhôm 	 d. Gang	
Thân bếp của bếp điện kiểu kín làm bằng vật liệu:
Gang, sứ hoặc sắt	
Nhôm, gang hoặc sắt
Sắt, sứ hoặc nhôm	
Đất chịu nhiệt, nhôm hoặc sắt
 Sự khác nhau của bếp điện kiểu hở và bếp điện kiểu kín là:
Dây đốt nóng kiểu hở quấn thành lò xo và đặt vào rãnh của thân bếp
Dây đốt nóng kiểu hở làm bằng vật liệu chịu nhiệt cao hơn kiểu kín
Dây đốt nóng kiểu kín được đúc trong ống chịu nhiệt và cách điện
Hai câu a và c đúng
Bếp điện kiểu kín và bếp điện kiểu hở, loại nào an toàn hơn?
Bếp điện kiểu hở
Bếp điện kiểu kín
Cả hai loại an toàn như nhau
Cả a, b, c đều sai
Công suất định mức của bếp điện trong khoảng:
500W ¸ 1000W b. 500W ¸ 2000W 
 c. 500W ¸ 1500W d. 500W ¸ 2500W
Khi sử dụng bếp điện cần chú ý:
Sử dụng đúng điện áp định mức của bếp điện
Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng
Đảm bảo an toàn về điện nhiệt
Cả a, b, c đều đúng
Nồi cơm điện có __ bộ phận chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d.5
Bộ phận chính của nồi cơm điện là:
Vỏ nồi, soong, nắp trong	
Vỏ nồi, soong, dây đốt nóng
Vỏ nồi, soong, nắp ngoài	
Vỏ nồi, soong, núm hẹn giờ
Giữa hai lớp của vỏ nồi cơm điện có chứa:
Lớp bông kẽm cách nhiệt
Lớp giấy cách điện
Lớp bông thủy tinh cách nhiệt
Lớp bông thủy tinh cách điện
Soong của nồi cơm điện làm bằng:
Hợp kim đồng	 b. Hợp kim nhôm
 c. Hợp kim sắt d. Hợp kim sắt
Phía trong soong của nồi cơm điện có phủ lớp men đặc biệt để:
Chống gỉ sét b. Cách nhiệt và điện
c. Làm đẹp d. Cơm không dính vào soong 
Bộ phận đốt nóng của nồi cơm điện có:
Một dây đốt nóng chính
Hai dây đốt nóng chính
Dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ
d. Cả a, b, c đều sai 
Nồi cơm điện khác bếp điện về cấu tạo như :
Có vỏ nồi và soong 
Công suất lớn hơn
 c. Có 2 dây đốt nóng 
 d. Hai câu a và b đúng 
Các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện:
Điện áp và công suất định mức
Điện áp và dung tích soong
Điện áp và tần số dòng điện định mức
Điện áp, công suất định mức, dung tích soong
 Công suất định mức của bếp điện từ:
a. 400W ¸ 1000W	 b. 200W ¸ 400W 
c. 600W ¸ 1000W	 d. 800W ¸ 1200W
Khi sử dụng nồi cơm điện, cần chú ý:
Sử dụng đúng điện áp định mức
Bảo quan nơi khô ráo
Thường xuyên lau chùi sạch sẽ 
Cả a, b, c đều đúng
Quạt điện, máy bơm nước là đồ dùng loại:
 Điện - nhiệt
 Điện - quang
 Điện - cơ	
 d. Cả a, b, c đều đúng 
Động cơ điện một pha có __ bộ phận chính:
 a. 2	b. 3	 c. 4 d. 5
Hai bộ phận chính của động cơ điện một pha là:
Stato, dây quấn 	 b. Stato, lõi thép	c. Stato, rôto	 d. Lõi thép, dây quấn 
Staoto là bộ phận:
a. Quay	b. Đứng yên	
c. Chuyển động	d. Cả a, b, c đều sai
Rôto là bộ phận:
Quay	b. Đứng yên	c. Cố định	d. Chuyển động tròn
 Lõi thép stato, roto làm bằng:
Anico	 b. Lá thép kỹ thuật điện ghép lại
c. Pecmaloi	d. Ferit
 Dây quấn stato làm bằng:
Lá thép kỹ thuật điện	
Dây kẽm
 c. Dây nhôm	
 d. Dây điện từ
Động cơ điện với công suất nhỏ có cấu tạo:
Lõi thép stato có cực để quấn dây	
Lõi thép stato có rãnh để quấn dây
Lõi thép stato có thêm cực phụ để quấn dây	 
Cả a, b, c đều đúng 
Động cơ điện với công suất lớn có cấu tạo:
Lõi thép stato có cực để quấn dây	
Lõi thép stato có thêm cực phụ để quấn dây 
Lõi thép stato có rãnh để quấn dây
Cả a, b, c đều đúng 
Mặt trong lõi thép stato có:
Cực để quấn dây điện từ	
Thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch
Rãnh để quấn dây điện từ
Hai câu a, b đúng
Mặt ngoài lõi thép rôto có:
Cực để quấn dây điện từ.	
Rãnh để quấn dây điện từ.	
Thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch
Hai câu a, b đúng
Dây quấn rôto có các kiểu:
Lồng sóc 	
Hai câu a, b đúng
Dây quấn	
Hai câu a, b sai
Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được biến đổi thành:
a. Nhiệt năng	 b. Cơ năng
c. Quang năng	 d. cả a, b,c đều sai
Động cơ điện dùng trong gia có công suất định mức khoảng:
20W ¸ 100W	
20W ¸ 300W 
100W ¸ 400W	
30W ¸ 600W
 Để động cơ làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần chú ý các điểm sau :
Điện áp đưa vào động cơ bằng điện áp định mức động cơ
Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
Cần tra dầu mỡ định kỳ và đặt động cơ nơi khô ráo, thoáng gió 
Cả a, b, c đều đúng
 Quạt điện gồm __ bộ phận chính:
2 	
3	 
4 	
5
 Hai bộ phận chính của quạt điện là:
Động cơ điện, trục động cơ
Động cơ điện, vỏ quạt
Động cơ điện, công tắc quạt
Động cơ điện, cánh quạt
 Cánh của quạt điện được làm bằng:
Kim loại hoặc cao su 
Kim loại hoặc nhựa
Cao su hoặc nhựa ebonit
Cao su hoặc mica
 Phần bơm của máy bơm nước gồm :
Rôto bơm, buồng bơm, cửa xả nước, cánh bơm
Rôto bơm, cửa hút nước, cửa xả nước, trục quay
Rôto bơm, buồng bơm, cửa hút nước, cửa xả nước
Buồng bơm, cửa hút nước, cửa xả nước, cánh bơm
 Cấu tạo của máy bơm nước khác quạt điện về cấu tạo ở chỗ:
Có cửa hút nước 
Có rôto bơm, buồng bơm
Có cửa xả nước
Có phần bơm nước
 Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để:
Biến đổi tần số, dòng điện
Biến đổi công suất
Biến đổi dòng điện xoay chiều một pha
Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
 Hai bộ phận chính của máy biến áp một pha là:
Lõi thép, vỏ máy
Lõi thép, núm điều chỉnh
Lõi thép, aptomat
Lõi thép, dây quấn
 Lõi thép của máy biến áp một pha dùng để:
Dẫn điện cho máy biến áp một pha
Tạo cảm ứng điện từ
Dẫn từ cho máy biến áp một pha
Tạo sự tăng hay giảm điện áp
 Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1, gọi là dây quấn: 
a. Sơ cấp	 b. Trung cấp	
c. Thứ cấp d. Cả a, b, c đều sai
 Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2, gọi là dây quấn: 
a. Sơ cấp	 b. Trung cấp	
c. Thứ cấp d. Cả a, b, c đều sai
 Hệ số biến áp của máy biến áp một pha là:
 b. 
 c. d. Cả a, b, c đều sai
 Máy biến áp tăng áp có số vòng dây quấn ở cuộn thứ cấp:
Nhỏ hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp
Bằng số vòng dây quấn cuộn sơ cấp
Lớn hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp
Cả a, b, c đều sai
 Máy biến áp giảm áp có số vòng dây quấn ở cuộn thứ cấp:
Nhỏ hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp 
Bằng số vòng dây quấn cuộn sơ cấp
Lớn hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp
Cả a, b, c đều sai
 Máy biến áp tăng áp có:
U2 U1	 c. U2 = U1	 d. Cả a, b, c đều sai
 Máy biến áp giảm áp có:
U2 < U1	
U2 = U1
U2 > U1	
Cả a, b, c đều sai
 Khi sử dụng máy biến áp một pha cần lưu ý:
Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn đện áp định mức
Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức
Đặt máy biến áp ở nơi khô, thoáng gió và ít bụi
Cả a, b, c đều đúng 
 Giờ cao điểm dùng điện trong ngày được tính:
17 giờ ¸ 22 giờ 
18 giờ ¸ 22 giờ	 
19 giờ ¸ 22 giờ 
20 giờ ¸ 22 giờ
 Giờ cao điểm có đặc điểm là:
Điện áp của mạng điện tăng lên, nhà máy không đủ khả năng cung cấp điện
Điện áp của mạng điện giảm xuống, nhà máy thừa khả năng cung cấp điện
Điện áp của mạng điện không đổi, nhà máy đủ khả năng cung cấp điện
Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
 Khi điện áp của mạng điện giảm xuống sẽ làm:
Tuổi thọ của đồ dùng điện tăng
Ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
Giảm điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
Cả a, b, c đều đúng
 Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải:
Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
Không sử dụng lãng phí điện năng
Cả a, b, c đều đúng
 Để chiếu sáng trong nhà, công sở chúng ta nên dùng:
Đèn sợi đốt 
Đèn compac huỳnh quang
Đèn ống huỳnh quang 
Cả a, b, c đúng
 Để nấu cơm chúng ta nên dùng:
Bếp điện	
Nồi cơm điện
Nồi cơm điện có dung tích phù hợp
Cả a, b, c đều đúng
 Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
A = Ut 	 b. A = Pt 
	c. A = It 	 d. A = UIt 
Thiết bị và đồ dùng điện nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà:
Quạt điện 220V - 30W
Bóng đèn điện 12V - 3W
Máy giặt 110V - 400W
Công tắc điện 500V - 10A
a. 1, 2	b. 1, 4	
c. 1, 3	d. 3, 4
 Đồ dùng điện trong gia đình có công suất:
Rất giống nhau	
Tiêu thụ điện năng khác nhau
Rất khác nhau	
Hai câu b, c đúng
 Các yêu cầu của mạng điện trong nhà: 
Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp 
Dễ kiểm tra và sửa chữa
Cả a, b, c đều đúng
 Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:
Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện
Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện
Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
 Để đo khả năng tiêu thụ điện năng của mỗi hộ gia đình, người ta sử dụng:
Vôn kế	
Công tơ điện
Ômkế	
Ampe kế
 Để đóng - cắt mạch điện, người ta thường dùng:
Cầu dao, ổ điện	
Cầu dao, công tắc điện
Cầu dao, phích cắm điện
Cầu dao, cầu chì.
 Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
Cầu dao, ổ điện 	
Công tắc điện, cầu chì
Cầu dao, cầu chì
Ổ điện, phích cắm điện
 Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta dùng:
Cầu dao, aptomat
Cầu chì, aptomat
Cầu dao, cầu chì	
Cầu dao, phích cắm điện
 Công tắc điện có cấu tạo gồm:
Vỏ, cực động
Cực động, cực tĩnh
Vỏ, cực tĩnh	
Vỏ, cực động, cực tĩnh
 Cực động, cực tĩnh của công tắc điện thường làm bằng:
Nhôm	 b. Đồng 
 c. Chì d. Kẽm
 Công tắc điện thường lắp ở:
Trên dây pha, song song với tải, trước cầu chì
Trên dây pha, nối tiếp với tải, trước cầu chì
Trên dây pha, song song với tải, sau cầu chì
Trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì
 Trên vỏ cầu dao có ghi 250V - 15A, số liệu kỹ thuật này lần lượt có ý nghĩa:
Điện áp định mức, dòng điện nguồn xoay chiều
Điện áp nguồ

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra CN 8.doc