Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 26

doc29 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	 Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Tập đọc – Tiết 76 + 77
Bài : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.)
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 ( hoặc câu hỏi: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?)
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 3 HS lên bảng đọc bài Bé nhìn biển và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : Giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ Treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc phân vai
g/ Đọc đồng thanh
* Chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Đọc lại bài lần 2 
+ Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông ?
+ Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn?
+ Cá con làm quen với Tôm càng ntn ?
+ Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
+ Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá con?
+ Tôm càng có thái độ ntn với Cá con?
+ Khi Cá con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
Yêu cầu HS thảo luận câu:
+ Em thấy Tôm càng có gì đáng khen?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại đầu bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Một hôm. . . có loài ở biển cả.
Đoạn 2: Thấy đuôi cá . . .phục lăn .
Đoạn 3: Cá con sắp . . . tức tối bỏ đi
Đoạn 4: Đ oạn còn lại .
+ Nghĩa là khen liên tục, có ý yhán phục.
Cá con . . .lên/thì tôm càng . . .cá to/mắt đỏ ngầu,/nhằm cá con lao tới.//
Tôm càng ..vọt tới,/xô bạn vào một ngách đá nhỏ.//Cú xô . . . .tức tối bỏ đi.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Tôm càng đang tập búng càng.
+ Con vật thân dẹp, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp bãc óng ánh.
+ Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào . . . .họ nhà tôm các bạn”.
+ Đuôi của cá con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
+ Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi..
+ Tôm càng nắc nỏm khen, phục lăn .
+ Tôm càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu nhằm cá con lao tới.
+ Thảo luận theo 4 nhóm báo cáo và nhận xét .
+ Như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
*******************************
Đạo đức – Tiết 26
Bài : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1)
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- Biết được ý nghĩ của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Vở bài tập đạo đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Đóng vai 
Mục tiêu: HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành: 
+ Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống
- Nhóm 1: Tình huống 1
- Nhóm 2: Tình huống 2
- Nhóm 3: Tình huống 3
+ Cho các nhóm thảo luận
+ Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
Kết luận:
Tình huống 1: Em cần phải hỏi mượn. Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tuỳ tiện bật ti vi xem khi chưa được phép.
Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau).
Hoạt động 2 : Trò chơi: “Đố vui”
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác. 
Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì?
-Vì sao cần phải lịch sự khi khi đến nhà người khác?
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết
+ Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác?
Nhắc lại đầu bài.
- Làm vào vở bài tập.
- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi em rất thích. Em sẽ. . .
- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem, khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ. . .
- Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ. . .
+ Hoạt động theo 3 nhóm.
+ Các nhóm báo cáo và nhận xét nhóm bạn
Tình huống 1: Em cần phải hỏi mượn. Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tuỳ tiện bật ti vi xem khi chưa được phép.
Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau).
+ Chú ý lắng nghe luật chơi.
+ Tự chọn nhóm và thảo luận trong nhóm.
+ Các nhóm thực hành đố và giải đáp.
*****************************
Toán – Tiết 126
Bài: LUYỆN TẬP
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm , khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Làm bài tập 1,2.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Quay kim cho HS đọc
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
 Bài:1
+ Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu nêu giờ xảy ra của một số hành động. Trước hết cần đọc câu hỏi ở các tranh minh hoạsao đó xem kĩ kim đồng hồ chỉ + Yêu cầu HS Kể liền mạch các hoạt động của nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài phần a.
+ Hà đến trường lúc mấy giờ?.
+ Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng.
+ Toàn đến trường lúc mấy giờ?
+ Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút rồi gắn đồng hồ lên bảng.
+ Yêu cầu quan sát và cho biết bạn nào đến trường sớm hơn?
+ Bạn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
Phần b: Cho HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
+ Nhận xét cho điểm .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
-Các em vừa học toán bài gì ?
-Đưa lên một số mô hình đồng hồ cho HS nêu giờ.
-Nhận xét tiết học , tuyên dương .
-Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 5 HS đọc giờ.
Nhắc lại đầu bài.
 + Tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp HS trình bày trước lớp.
+ Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
+ Là 15 phút.
+ Đọc đề.
+ Hà đến trường lúc 7 giờ .
+ 1 HS thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét
+ Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút .
+ 1 HS thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét .
+ Bạn Hà đến sớm hơn.
+ Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút.
+ Thảo luận theo 4 nhóm sáo đó đại diện các nhóm trình bày và nhận xét 
***********************************
Tự nhiên xã hội – Tiết 26
Bài : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên lợi ích của một số cây sống dưới nước.
- Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sưu tầm các cây sông dưới nước.
- Một số tranh ảnh về cây cối.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: 
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 
+ Nhận xét tuyên dương. 
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu : Ghi đầu bài lên bảng và gọi vài học sinh nhắc lại.
 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Làm việc nhóm đôi.
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
Bước 1: Quán sát các cây mà bạn sưu tầm được và trả lời.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình ở SGK mô tả sơ qua theo các nội dung:
a/ Tên cây?
b/ Mọc ở đâu?
c/Sông trôi nổi?
d/ Có dễ bám vào bùn?
e/ Hoa ( có ) không?
h/ Đặc điểm thân , lá , dễ?
i/ Ich lợi?
- Điền vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Trình bày đặc điểm giúp cây sông trôi nổi?
Trình bày đặc điểm giúp cây sông dưới đáy hồ ao?
- Hướng dẫn nhận xét. tuyên dương.
- Kết luận:.
 III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
-C ác em vừa học bài gì ?
-Qua bài học em hiểu được điều gì?
-Các em có thể làm những công việc gì để bảo vệ cây?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Cây sống ở đâu?
Nhắc lại đầu bài
+ Hoạt động theo cặp theo các nội dung GV nêu ra.
- Thảo luận theo nhóm đôi vừa quan sát tranh trong sách giáo khoa vừ quan sát các cây mà bạn sưu tầm đượcvà trả lời vào phiếu học tập của nhóm.
+ Các nhóm thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Đặc điểm giúp cây sông trôi nổi:Rễ nhỏ mọc thep chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ.
Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy hồ ao: Cây có lá hình kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy ô - xi từ trong nước để nuôi cây.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung cho bạn.
********************************************
Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011
Toán – Tiết 127
Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết cách tìm số bị chia khi chưa biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm bài 1,2,3.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
- 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông .
- Các thẻ từ ghi
Số bị chia
Số chia
Thương
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
+ Vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi đầu bài lên bảng. 
 2.1/ Quan hệ giữ phép nhân và phép chia : 
 a/ Thao tác với ĐDTQuan
+ Gắn lên bảng 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học SGK và nêu đề toán
+ Hãy nêu phép tính để tìm kết quả.
+ Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
+ Gắn các thẻ từ tương ứng với từng thành phần và kết quả.
 6 : 2 = 3
Thương 
 Số bị chia
 Số chia
+ Nêu bài toán 2 và hỏi cho HS tìm số hình vuông trong cả hai hàng.
 Viết lên bảng : 3 x 2 = 6
 b/ Quan hệ giữa phép nhân và phép chia
+ Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính vừa lập, hỏi:
Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì?
Trong phép chia 3 x2 = 6 thì 6 là gì?
3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
Vậy trong một phép tính chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia(hay bằng tích của thương và số chia)
2.2/ Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết
+ Viết lên bảng phép tính x : 2 = 5
+ x là gì trong phép chia?
+ Muốn tìm số bị chia x ta làm như thế nào?
+ Nêu phép tính để tìm x?
+ Hướng dẫn thực hiện.
+ Vậy muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
3/ luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2:
+ Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phần.
+ Nhận xét bài làm trên bảng 
+ Chấm điểm và sửa chữa
Bài 3:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
+ Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
+ HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng
Tóm tắt:
1 em : 5 chiếc kẹo
3 em : . . .chiếc kẹo?
+ Chấm bài nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Đọc lại quy tắc, nêu tên gọi các thành phần của phép chia.
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
-Dặn HS về học bài.
-Nhận xét tiết học.
+ Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
Nhắc lại đầubài
+ Theo dõi và nhắc lại bài toán
+ Phép chia 6 : 2 = 3 
+ 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
+ Theo dõi và nhắc lại.
+ Hai hàng có 6 hình vuông.
+ Nhắc lại.
+ Nhắc lại các phép tính.
 + 6 là số bị chia
 + 6 là tích của 3 và 2.
+ 2 và 3 là tích của phép chia 6 : 2 = 3
+ Đọc phép tính.
+ x là thừa số.
+ Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2).
 x : 2 = 5 
 x = 5 x 2 
 x = 5
 + Nhiều HS nhắc lại. 
+ Đọc đề bài.
+ Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Nhận xét bài ở bảng. 
+ Đọc đề.
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
+ Nhận xét. 
+ Đọc đề bài.
+ Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo.
+ Có 3 em.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số : 15 chiếc kẹo.
+ Nhận xét 
***************************************
Chính tả ( Tập chép) – Tiết 51
Bài :VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được bài tập 2 a/b.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con các từ sau: 
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ Treo bảng phụ và đọc mẫu.
+ Câu chuyện kể về ai ?
+ Việt hỏi anh điều gì?
+ Lân trả lời em như thế nào?
+ Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Câu chuyện có mấy câu?
+ Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
+ Trong bài, những chữ nào được viết hoa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ Đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
+ Thu vở 5 HS chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
+ Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
-Yêu cầu HS về nhà giải lại các bài tập.
-Chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ Viết: mứt dừa, day dứt, bực tức, tức tưởi
Nhắc lại đầu bài.
+ 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
+ “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
+ “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
+ Lân cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
+ Có 5 câu
+ Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. 
+ Anh, Em, Nếu, Việt, Lân
+ Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa
 say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng
+ Nhìn bảng viết bài chính tả.
+ Soát lỗi đổi vở 
+ Chọn từ và điền vào chỗ trống.
+ Làm bài.
Đáp án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy
******************************
Kể chuyện – Tiết 26
Bài : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Dựa theo trnah kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
- Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 
+ Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết học trước.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, Ghi đầu bài lên bảng .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm 4 HS và yêu cầu kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tranh 1:
+ Tôm càng và Cá con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
+ Hai bạn đã nói gì với nhau?
+ Cá con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2:
+ Cá Con khoe gì với bạn?
+ Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3:
+ Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
+ Con cá đó định làm gì?
+ Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4:
+ Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
+ Cá Con nói gì với Tôm Càng?
+ Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
* Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
+ Cho các nhóm cử đại diện lên kể.
+ Yêu cầu nhận xét lời bạn kể.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
-Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ 2 HS kể 
Nhắc lại đầu bài.
+ Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 bức tranh .
+ Các nhóm kể trước lớp và nhận xét.
+ Chúng làm quen với nhau khi Tôm Càng đang tập búng càng.
+ Họ tự giới thiệu và làm quen.
+ Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
+ Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo trái, lúc thì quẹo phải, bơi thoăn thoắt khiến Tôm càng phục lăn.
+ Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
+ Aên thịt Cá Con.
+ Nó búng càng, đẩy cá Con vào ngách đá nhỏ.
+ Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
+ Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một bộ áo giáp nên không bị đau.
+ Vì cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
+ Thực hành kể theo vai, sau đó nhận xét
- HS1: vai người dẫn chuyện.
- HS2: vai Tôm Càng.
- HS3: vai Cá Con
+ Các đại diện lần lượt thi nhau kể.
+ Nhận xét.
*****************************
Thể dục – Tiết 51
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI: “ NHẢY Ô”VÀ “ KẾT BẠN”.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Thực hiện đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B/ CHUẨN BỊ :
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện : Kẻ các để tập thể dục RLTTCB , 1 còi .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. Phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối .
+ Xoay cánh tay, khớp vai
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 80 – 90m 
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . 
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang 2 lần 15m.
+ Chú ý uốn nắn tư thế cho HS
* Đi kiễng gót, hai tay chống hông 2 – 3 lần 10 – 15m. Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên.
* Đi nhanh chuyển sang chạy: 
+ Cho HS thực hiện 2 – 3 lần 15 m.
+ 1 lần 20m
* Trò chơi: “ Nhảy ô” “Kết bạn”: 2 – 3 phút.
+ Nêu trò chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc, sau đó cho HS chơi.
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Một số trò chơi thả lỏng
+ Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng
+ Hệ thống ND bài 
+ Nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn lại bài,chuẩn bị tiết sau
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe 
+ Thực hiện .
+ Thực hiện theo yêu cầu 
+ Thực hành đi.
+ Thực hiện lại bài thể dục toàn thân.
+ Chú ý lắng nghe.
+ Thực hiện theo sự hướng dẫn .
+ Cả lớp thực hiện theo nhịp hô của lớp trưởng.
+ Thực hiện theo yêu cầu .
+ Thực hiện theo yêu cầu
+ Thực hiện theo nhịp tăng nhanh dần.
+ 1 tổ làm mẫu sau đó thực hiện chơi.
+ Thực hiện.
+ Thả lỏng cơ thể.
+ Lắng nghe.
*********************************************
Thứ sáu ngày 4 tháng 03 năm 2011
Toán – Tiết 128
Bài : LUYỆN TẬP.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia, số chia,. Thương.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm bài 1, 2a/b, bài 3 ( cột 1,2,3,4), bài 4:
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Nội dung bài tập 3 trong SGK lên bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tìm x.
 x : 4 = 2 x : 3 = 6
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
 Bài:1Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
+ Yêu cầu HS giải thích cách làm bài.
+ Chữa bài và ghi điểm .
+ Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài
+ Viết lên bảng 2 phép tính của phần a.
 x – 2 = 4 x : 2 = 4
+ x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau. 
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết.
+ Yêu cầu làm bài
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng của bảng tính.
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia, thương trong một phép tính chia 
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Chấm bài và nhận xét
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Một can dầu đựng mấy lít?
+ Có tất cả mấy can?
+ Đề bài yêu cầu ta 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 26theo chuan KTKN.doc