Ôn tập thi học sinh giỏi Sinh 9

doc34 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập thi học sinh giỏi Sinh 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[lưu file văn bản] 
[Xem đáp án] [Trang trước] Trong kỹ thuật cấy gen người ta dùng vi khuẩn E. coli làm tế bào nhận vì: 
Vi khuẩn này sinh sản rất nhanh 
Số lượng cá thể nhiều 
Dễ làm 
Cấu tạo cơ thể đơn giản 
NST bình thường                       NST bị đột biến
A B C D E x F G H                   M N O C D E x F G H 
                                      →
M N O P Q x R                        A B P Q x R
Đột biến trên thuộc dạng gì? 
Lặp đoạn NST 
Chuyển đoạn NST tương hỗ 
Chuyển đoạn NST không tương hỗ 
Chuyển đoạn trên 1 NST 
Đột biến mất 1cặp nuclêotit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ làm 
mất một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm mất 1 axit amin tương ứng 
thêm một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thêm 1 axit amin tương ứng 
thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thay đổi các axit amin tương ứng 
thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen, do đó làm thay đối các axit amin tương ứng 
Động vật có vú xuất hiện vào kỉ: 
Than đá 
Pecmơ 
Tam điệp 
Giura 
Vai trò của chọn lọc nhân tạo là: 
Hình thành nòi mới, thứ mới 
Hình thành loài mới 
Động lực tiến hóa của vật nuôi và các thứ cây trồng 
Động lực tiến hóa của sinh giới 
Trong chọn giống gia súc, phương pháp nào đem lại hiệu quả cao? 
Chọn lọc hàng loạt một lần 
Chọn lọc cá thể kết hợp với kiểm tra kiểu gen 
Chọn lọc cá thể một lần 
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần 
Tiêu chuẩn phân biệt nào là quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc? 
Tiêu chuẩn hình thái 
Tiêu chuẩn địa lí, sinh thái 
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh 
Tiêu chuẩn di truyền 
Trong chọn giống cây trồng, người ta tạo ra cây dương liễu 3n nhằm thu hoạch 
Lá 
Gỗ 
Quả 
Củ 
Trường hợp nào sau đây gây biến đổi nhilều nhất trong thành phần cấu trúc của phân tử protêin tương ứng do gen đột biến tổng hợp? (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) 
mất ba cặp nuclêôtit trong một bộ ba mã hóa 
thay thế một cặp nuclêôtit 
mất một cặp nuclêôtit 
đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit kế nhau 
Tia tử ngoại được ADN hấp thu nhiều nhất có bước sóng: 
2075A0
2750A0
2570A0
2057A0
Tác nhân gây đột biến nào không có khả năng xuyên sâu nên người ta chỉ dùng nó đề xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn để gây đột biến gen, đột biến NST? 
Tia phóng xạ 
Tia tử ngoại 
Sốc nhiệt 
5-Brôm uraxin 
Mức phản ứng rộng là 
Những biến đối ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường 
Giới hạn thường biến của l kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau 
Những tính trạng dễ dàng thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống 
Những tính trạng ít thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống 
Kết quả nào sau dây không phải là của hiện tượng giao phối gần? 
Tăng tỉ lệ thể đồng hợp 
Giảm tỉ lệ thể dị hợp 
Giống bị thoái hóa 
Tạo ưu thế lai 
Trong 4 dạng vượn người hóa thạch dưới đây, dạng nào gần giống với người hơn cả? 
Parapitec 
Đriôpitec 
Ôxtralôpitec 
Prôpliôpitec 
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng cường độ biểu hiện tính trạng của sinh vật? 
Mất đoạn NST 
Lặp đoạn NST 
Đảo đoạn NST 
Chuyển đoạn NST 
Dấu hiệu cơ bản của sự sống nào sau đây theo quan niệm hiện đại? 
Hô hấp 
Sinh sản 
Cử động 
Hệ thống mở 
Qua sơ đồ phân li tính trạng, ta có thể kết luận toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay đều 
Không có chung nguồn gốc 
Có chung nguồn gốc 
Có tổ chức cao 
Được thích nghi cao độ 
Nguyên nhân tiến hóa theo Lamac là: 
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến di và di truyền của sinh vật 
Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật 
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh 
Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi của các cơ quan bộ phận tương ứng 
Thành tựu lai kinh tế nước ta tạo được bò lai F1 chịu được khí hậu nóng, sản xuất 1000kg sữa trong 1 năm, tỉ lệ bơ 4 - 4,5%. Đây là kết quả của trường hợp lai nào sau đây? 
Pt/c: Bò vàng cái Thanh Hóa x Bò đực Hôsten Hà Lan 
Pt/c: Bò cái Hôsten Hà Lan x Bò vàng đực Thanh Hóa 
Pt/c: Bò cái Ấn Độ x Bò vàng đực Thanh Hóa 
Pt/c: Bò vàng cái Thanh Hóa x Bò đực Ấn Độ 
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế vào kỉ: 
Than đá 
Pecmơ 
Tam điệp 
Giura 
Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi kiểu gen hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật là vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là: 
75% 
50% 
37,5% 
25% 
Ý nghĩa nàu sau đây không phải là của quá trình giao phối 
Đột biến được phát tán trong quần thể 
Tạo ra vô số biến dị tổ hợp 
Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp 
Làm trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi 
Biến dị di truyền bao gồm: 
Thường biến và đột biến 
Thường biến và biến dị tổ hợp 
Biến dị tổ hợp và đột biến 
Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen 
Trong chọn giống cây trồng, người ta tạo ra cây dâu tằm 3n nhằm thu hoạch 
Lá 
Gỗ 
Quả 
Củ 
Chọn lọc hàng loạt dựa vào: 
Kiểu hình 
Kiểu hình và kiểu gen 
Hiệu quả chọn lọc 
Kiểu gen 
Gen bình thưởng Gen đột biến  ATA TXG AAA   ATA GXG AA A   TAT AGX TTT   TAT XGX TT T  Đột biến trên thuộc dạng gì? 
mất l cặp nuclêôtit 
thêm 1 cặp nuclêôtit 
thay 1 cập nuclêôtit 
đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit 
Theo Đacuyn, nguyên nhân của tiến hóa là: 
Chọn loc tự nhiên tác động thông qua đặuc tính biến dị và di truyền của sinh vật 
Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật 
Tích lũy các biến dị có lơi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh 
Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi cua các cơ quan bộ phận tương ứng 
Trong chọn giống cây trồng, người ta tạo ra cây dưa hấu 3n nhằm thu hoạch 
Lá 
Gỗ 
Quả 
Củ 
Những đặc tính nào dưới đây không phải của các côaxecva? 
Có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch 
Có thể lớn dần, làm biến đổi cấu trúc nội tại 
Dưới tác dụng cơ giới, có thể phân chia thành những giọt nhỏ mới 
Là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào 
Nhân tố tiến hóa cơ bản nhất là: 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Các cơ chế cách li 
Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ, hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ gọi là: 
Nòi địa lí 
Nòi sinh thái 
Nòi sinh học 
Quần thể giao phối 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp là: 
75% 
50% 
37,5% 
25% 
Những nguyên tố phổ biến chiếm khoảng 96% trong cơ thể sống là: 
C, H, O 
C, H, O, N 
Ca, Fe, Mg 
S, P, Na, K 
Cách tiến hành lai kinh tế ở nước ta chủ yếu là: 
Cho con cái và con đực giống thuần cao sản nước ngoài nhập nội giao phối với nhau 
Cho con cái và con đực giống thuần cao sản trong nước nhập nội giao phối với nhau 
Cho con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội 
Cho con đực thuộc giống trong nước giao phối với con cái cao sản thuộc giống thuần nhập nội 
Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là ...(1) ... nhờ vào đặc điểm ...(2)... của chúng 
(1): E. coli, (2): Sinh sản rất nhanh 
(1): Virut, (2): Sinh sản rất nhanh 
(1): E. coli, (2): Cấu tạo đơn giản 
(1): Virut, (2): Cấu tạo đơn giản 
Theo Đacuyn, sự hình thành các đặc điểm thích nghi là: 
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại 
Biến dị phát sinh vô hướng. Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải dạng kém thích nghi 
Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải 
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh 
Theo Lamac, tiến hóa là: 
Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếc của ngoại cảnh 
Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đã đào thải các dạng kém thích nghi 
Kết quả của quá trình chon lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền 
Sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện, từ đơn giản đến phức tạp dưới tác dụng và tập quán hoạt động của động vật 
Giữ lại những đột biến, biến dị tổ hợp có lợi giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống và đào thải những đột biến, biến dị tổ hợp không có lợi cho sinh vật. Đây là vai trò của nhân tố trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Kết quả của tiến hóa lớn là: 
Hình thành nòi mới 
Hình thành thứ mới 
Hình thành loài mới 
Hình thành các nhóm phân loại trên loài 
Bước quan trọng để dạng sống có thể sản sinh ra những dạng giống chúng và di truyền cho thế hệ sau là: 
Sự hình thành lớp màng 
Sự xuất hiện các enzim 
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
Sự hình thành các axit amin 
Người ta xử lí giống táo Gia Lộc bằng tác nhân gây đột biến nào để tao ra được giống “táo má hồng” 
Cônsixin 
EMS
5-BU 
NMU 
Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là: 
ADN có số lượng cặp nuclêôtít ít: từ 8000 – 20000 cặp 
ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể 
Chứa gen mang thông tin di truyền qui định một số tính trạng nào đó 
Chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn 
Người ta dùng tác nhân gây đột biến nào sau đây để tạo giống lúa Trân Châu lùn: Nhiều hạt, hạt ít rụng, chín sớm? 
Kết hợp tia gamma với cônsixin 
Kết hợp tia bêta với cônsixin 
Kết hợp tia tử ngoại với hóa chất NMU 
Kết hợp tia gamma với hóa chất NMU 
Bước quan trọng để dạng sống có thể xúc tác cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ là: 
Sự hình thành lớp màng 
Sự xuất hiện các enzim 
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
Sự hình thành các axit amin 
Gen bình thường Gen đột biến  ATA TXG AAA   ATA XTX GAA A ...  TAT AGX TTT   TAT GAG XTT T  Đột biến trên thuộc dạng gì? 
mất 1 cặp nuclêôtit 
Thêm 1 cặp nuclêôtit 
thay 1 cặp nuclêôtit 
đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit 
Đột biến xôma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là 
đều không di truyền qua sinh sản hữu tính 
đều xảy ra trong tế bào sinh dục 
đều xảy ra trong nguyên phân 
đều di truyền qua sinh sản hữu tính 
Khả năng tự dộng duy trì, giữ vững sự ổn định về thành phần và tính chất của tổ chức sống là nhờ: 
Quá trình trao đổi chất 
Quá trình tích lũy thông tin di truyền 
Khả năng tự điều chỉnh 
Quá trình sao mã của AND 
Nội dung của tiến hóa lớn là: 
Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài: Chi, họ, bộ, lớp, ngành 
Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể bao gồm: Phát sinh đột biến, phát sinh đột biến qua giao phối, chọn lọc các đột biến có lợi, cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi và quần thể gốc 
Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan gì đến tác dụng của chọn lọc tự nhiên 
Bao gồm 2 mặt song song vừa tích lũy biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho sinh vật 
Trong chăn nuôi, người ta dùng bò Sind lai với bò vàng Việt Nam để tạo ra bò lai Sind nhằm để: 
Cải tạo màu da 
Cải tạo tầm vóc bò Việt Nam 
Cải tạo hàm lượng bơ trong sữa 
Cải tạo sản lượng sữa 
Cơ chế tiến hóa theo Đacuyn là: 
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng cua ngoại cảnh hay tập quán hoạt động 
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên 
Loài mới hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh 
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung 
Cơ chế chính dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể là do: 
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào 
Rối loạn phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân 
Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân 
Rối loạn phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong giảm phân 
Ở thực vật, để tạo ra dòng thuần người ta cho tự thụ phấn qua mấy thế hệ? 
L đến 2 thế hệ 
2 đến 3 thế hệ 
3 đến 4 thế hệ 
5 đến 7 thế hệ 
Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 
0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa 
0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa 
0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa 
0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ. Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp là 93,75% thì quá trình thụ phấn xảy ra đến thế hệ thứ mấy? 
I3
I4
I5
In
Đột biến gen khi dã phát sinh được . do cơ chế tự nhân đôi của ADN và được di truyền qua các thế hệ tế bào cơ thể. Điền vào chỗ trống (. ) cụm tử nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa 
sao mã 
giải mã 
tái bản 
hồi biến 
Ở cây giao phấn, khi nào tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa 
Khi cơ thể ban đầu có kiểu gen đồng hợp lặn 
Khi cơ thể ban đầu có kiểu gen đồng hợp về các gen trội có lợi 
Khi cơ thể ban đầu có kiểu gen dị hợp 
Khi cơ thể ban đầu có kiểu gen đồng hợp 
Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt quay 180o rồi gắn vào vị trí cũ của nhiễm sắc thể đó. Đây là dạng đột biến: 
Mất đoạn nhiễm sắc thể 
Đảo đoạn nhiễm sắc thể 
Lặp đoạn nhiễm sắc thể 
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể 
Sơ đồ: aa AA có ý nghĩa: 
Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đống hợp 
Cơ thể đồng hợp trội của các alen luôn luôn tốt hơn thề dị hợp 
Cơ thể đồng hợp trội của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp lặn 
Cơ thể đồng hợp lặn của các alen luôn luôn tất hơn thề đồng hợp trội 
Theo Lamac, loài mới được hình thành như thế nào? 
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động 
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên 
Loài mới hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh 
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung 
Ở cây hoa liên hình có hoa màu đỏ (kiểu gen AA) trồng ở 200C, nhưng khi trồng ở 850C cây ra hoa màu trắng. Vậy màu của hoa phụ thuộc vào: 
Môi trường 
Kiểu gen 
Kiểu gen và môi trường 
Ánh sáng và nhiệt độ 
Trong loài vượn người ngày nay loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với người? 
Vượn 
Gôrila 
Tinh tinh 
Đười ươi 
Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? 
Không có gờ mày 
Trán rộng và thẳng 
Hàm dưới có lồi cằm rõ 
Xương hàm thanh 
Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là: 
Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ 
Hai bộ NST đơn bội khác loài trong tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST làm cản trở quá trình phát sinh giao tử 
Sự đa bội hóa giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa hữu thụ 
Cơ thể lai xa được duy trì bộ NST qua sinh sản sinh dưỡng 
Kết luận nào về mối quan hệ giữa kiểu ben, môi trường và kiểu hình trong quá trình phát triển cá thể sau đây là đúng? 
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường 
Kiểu gen là kết quả của sự tương tác giữa kiểu hình và môi trường 
Môi trường là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và kiểu hình 
Mức phản ứng là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường 
Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên là vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Thành tựu lai kinh tế ở nước ta tạo được lợn lai F1 có tỉ lệ nạc trên 40%, nặng 1 tạ sau 10 tháng tuổi. Đây là kết quả của trường hợp lai nào sau đây? 
Pt/c: Lợn cái ỉ Móng Cái x Lợn đực Thuộc Nhiêu 
Pt/c: Lợn cái Thuộc Nhiêu x Lợn đực ỉ Móng Cái 
Pt/c: Lợn cái ỉ Mống Cái x Lợn đực Đại Bạch 
Pt/c: Lợn cái Đại Bạch x Lợn đực ỉ Móng Cái 
Mức phản ứng của tính trạng càng rộng, càng giúp cho sinh vật: 
Khó thích nghi với điều kiện sống 
Chết khi điều kiện sống thay đổi 
Dễ thích nghi với điều kiện sống 
Tăng năng suất khi điều kiện sống thay đổi 
ADN có thể được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ: 
Plasmit hoặc thể ăn khuẩn 
Đột biến chuyển đoạn NST tương hỗ 
Cầu tiếp hợp ở vi khuẩn 
Đột biến gen cấu trúc biểu hiện thành những biến đổi đột ngột một hoặc một sổ ...... ở một hoặc vài cá thể. Điền vào chỗ trống (......) cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? 
. kiểu gen 
tính trạng 
nhiễm sắc thể 
ADN 
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền? 
Mất đoạn NST 
Lặp đoạn NST 
Đảo đoạn NST 
Chuyển đoạn NST 
Động lực của chọn loc tự nhiên là: 
Do nhu cầu và thị hiếu của con người 
Do đấu tranh sinh tồn của sinh vật 
Biến dị và di truyền 
Hình thành nòi mới và thứ mới 
Trong chọn giống, đối với cây trồng tự thụ phấn thì phương pháp chọn lọc nào sau đây vừa ít tốn kém nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả? 
Kết hợp chọn lọc hàng loạt với chọn 1ọc cá thể 
Không cần phải chọn lọc gì cả 
Chon lọc hàng loạt một lần 
Chọn loc hàng loạt nhiều lần 
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là: 
Hình thành nòi mới, thứ mới 
Hình thành loài mới 
Động lực tiến hóa của vật nuôi và các thứ cây trồng 
Động lực tiến hóa của sinh giới 
Thí dụ nào sau đây là thích nghi kiểu hình? 
Một số cây rụng lá về mùa hè 
Con bọ que có thân và chi giống cái que 
Con bọ lá có đôi cánh giống lá cây 
Con sâu đo giống cành cây khô 
Loài ngưới xuất hiện vào kỉ: 
Phấn trắng 
Thứ 4 
Thứ 3 
Giura 
Qua chọn lọc tự nhiên, hệ đại phân tử nào tiếp tục phát triển thành sinh vật? 
Prôtêin – Lipit 
Prôtêin – Saccarit 
Prôtêin – Axit nuclêic 
Axit nuclêic – Lipit 
Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện thành kiểu hình trong 1 quần thể giao phối khi 
men lặn bị đột biến ltrở lại thành gen trội 
gen của tất cả các cá thể trong quần thể bị đột biến thành gen lặn 
Xuất hiện cá thể mang gen đồng hợp lặn trong quần thể 
gen lặn bị đột biến thụ tinh với giao tử mang gen bình thường 
Đặc điểm nào sau đây không phải của hiện tượng thoái hóa giống 
Tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể tăng 
Các thế hệ sau bộc lộ nhiều tính trạng xấu 
Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ 
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm 
Cách 1i nào dẫn đến hình thành loài mới? 
Cách li địa lý 
Cách li sinh thái 
Cách li địa lí và sinh thái 
Cách li sinh sản và cách ly di truyền 
Làm thế nào để có hiện tượng song nhị bội thể? 
Đa bội hóa thành công cơ thể lai xa (n + n) 
Gây đột biến NST 
Gây đột bilến gen 
Cho cơ thể lai xa lai với nhau 
Người khác vượn người ngày nay ở điểm căn bản nào? 
Bộ xương 
Bộ não 
Tứ chi 
Lao động, tiếng nói và tư duy 
Trong ứng dụng kĩ thuật di truyền, người ta đã chuyển ...... từ loài thuốc lá cảnh Petunia vào cây bông và cây đậu tương. Điền vào chỗ trống (...... ) cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? 
Gen kháng thuốc diệt cỏ 
Gen qui định khả năng chống một số chủng virut 
Gen qui định khả năng chống sâu rầy 
Gen tống hợp chất kháng sinh 
Đột biến phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi được nhân lên trong một mô, có thể biểu hiện ở một phần cơ thể, tạo nên thể khảm, được gọi là 
đột biến giao tứ 
đột biến xôma 
đột biến tiền phôi 
hoán vị gen 
Hai trẻ đồng sinh khác trứng có thể có đặc điểm: 
Luôn khác nhau về: Nhóm máu, giới tính 
Cùng hoặc khác nhau về: Nhóm máu, giới tính 
Khác nhóm máu, nhưng cùng giới tính 
Cùng nhóm máu, nhưng khác giới tính 
Cơ thể đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây là chính xác nhất? 
Đánh giá thông qua khả năng sinh sản 
Căn cứ vào thời gian sinh trưởng kéo dài 
Quan sát về đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dưới kính hiển vi 
Dựa vào sự quan sát về kiểu hình 
Thí dụ nào sau đây là thường biến? 
Sâu ăn lá có màu xanh lá cây 
Lá cây rau mác khi mọc trên cạn có hình mũi mác, khi mọc dưới nước có hình bản dài 
Gà gô trắng ở vùng tuyết trắng 
Bướm kalima khi đậu cánh xếp lại giống như lá cây 
Đại Tân sinh gồm 2 kỉ nào? 
Kỉ thứ 1 và thứ 2 
Kỉ thứ 2 và thứ 3 
Kỉ thứ 3 và thứ 4 
Kỉ thứ 4 và thứ 5 
Đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
gen có cấu trúc bền hay kém bền 
tác nhân lí, hóa trong ngoại cảnh, đặc điểm và cấu trúc của gen 
loại, nồng độ, thời gian tác động của tác nhân hóa học 
loạn, cường độ, liều lượng tác động của tác nhân vật lí 
Ở người bệnh bạch cầu ác tính là do: 
Lặp đoạn 
Mất đoạn ở cặp NST 21 hoặc 22 
Chuyển đoạn giữa cặp NST 21 và 22 
Đảo đoạn 
Một trong những nguyên nhân nào sau đây gây đột biến nhân tạo khó áp dụng cho động vật? 
Động vật bậc cao là đơn tính 
Động vật bậc cao có cơ quan sinh dục phát triển 
Cơ quan sinh sản của động vật bậc cao nằm sâu trong cơ thể 
Động vật bậc cao khó bị tác động bởi các tác nhân lí, hóa 
Đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit trong bộ ba mã hóa của gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ ảnh hưởng đến 
1 axit amin trong chuỗi polypeptit 
2 axit amin trong chuỗi polypeptit 
3 axit amin trong chuỗi polypeptit 
4 axit amin trong chuỗi polypeptit 
Plasmit là gì? 
Phân tử ADN vòng của nhân tế bào vi khuấn 
Cấu trúc chứa ADN trong tế bào chất của vi rút 
Các bào quan trong tế bào chất của vi khuẩn 
Cấu trúc chứa ADN vòng trong tế bào chất của vi khuẩn 
Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là: 
Nòi địa lí 
Nòi sinh thái 
Nòi sinh học 
Quần thể 
Một bé gái trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có 3 nhiễm sắc thể số 23. Bé gái này bị hội chứng gì? 
Hội chứng 3X 
Hội chứng Đao 
Hội chứng Claiphentơ 
Hội chứng Tơcnơ 
...... không có liên quan đến những biến đổi của kiểu gen nên không có di truyền, vì vậy không có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa. Hãy điền vào chỗ trống (...... ) cụm từ nào sau đây để câu trên đúng nghĩa? 
Đột biến NST về cấu trúc 
Đột biến NST về số lượng 
Biến dị tổ hợp 
Thường biến 
Ở thực vật, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp: 
Lai luân phiên 
Lai hữu tính giữa các cá thể F1
Tự thụ phấn các cây lai F1
Sinh sản sinh dưỡng 
Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào sau đây? 
Nấm 
Cây trồng 
Vi sinh vật 
Vật nuôi 
Cơ chế tiến hóa theo Lamac là: 
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động 
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên 
Loài mới hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh 
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng có chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ l gốc chung 
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) như: 
Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn NST 
Thể dị bội, thể đa bội 
Thể khuyết nhiễm, thể 1 nhiễm, thể 3 nhiễm, thể đa nhiễm 
thể tam bội, thể tứ bội 
Về mặt di truyến học, phương pháp lai nào lúc đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp 
Lai khác dòng 
Lai khác thứ và tạo giống mới 
Lai khác loài 
Lai cải tiến giống 
Công nghệ sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường cho người có giá thành rẻ nhờ ứng dụng của: 
Phương pháp tách chiết 
tổng hợp hóa học 
Đột biến nhân tạo 
Kĩ thuật di truyền 
Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân gồm có 
đột biến giao tử và đột biến xôma 
đột biến xôma và hoán vị gen 
đột biến tiền phôi và đột biến giao tử 
đột biến xôma và đột biến tiền phôi 
Đặc điểm nào sau đây khác nhau giữa thường biến và đột biến? 
Thường biến do điều kiện môi trường thay đối. Đột biến do các tác nhân gây đột biến tác động 
Đột biến do điều kiện môi trường thay đổi. Thường biến do các tác nhân gây đột biến tác động 
Thường biến làm biến đổi kiểu gen.

File đính kèm:

  • docHSG cuc hay.doc
Đề thi liên quan