Ôn tập Sinh học 8 - Phần: So sánh

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Sinh học 8 - Phần: So sánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các bảng so sánh
 Phân biệt quần xã và quần thể:
 Quần xã
 Quần thể
Là tập hợp các quần thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định
Là tập hợp các cá thể cùng trong một loài sống trong một khoảng thời gian không gian nhất định
Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc của quần thể là quan hệ dinh dưỡng 
Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu của quần xã là quan hệ sinh sản
Có hiện tượng khống chế sinh học để đảm bảo cho quần xã ở trạng thái cân bằng 
Không có hiện tượng khống chế sinh học
Độ đa dạng cao
Độ da dạng thấp
Bao gồm một đến nhiều chuỗi thức ăn là bộ phận chủ yếu của hệ sinh thái
Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn
Đơn vị cấu trúc là quần thể
Đơn vị cấu trúc là cá thể
Những đặc điểm đặc trưng: tỉ lệ giới tính,thành phần nhóm tuổi
Những đặc điểm đặc trưng: số lượng và thành phần các loài sinh vật
So sánh trạng thái cân bằng của vật và hiện tượng khống chê sinh học:
Giống nhau: 
Đều dẫn đến kết quả làm cho số lượng cá thể dao động trong trạng thái cân bằng
Đều liên quan với các tác động của môi trường
Khác nhau:
Trạng thái cân bằng 
Khống chế sinh học
Sảy ra trong nội bộ của mỗi quần thể 
Sảy ra trong mối quan hệ giữa các quần thể khác loài trong quần xã
Yếu tố tạo ra trạng thái cân bằng là các điều kiện của môi trường sống làm ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản của quần thể
Yếu tố tạo ra sự cân bằng là do mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài với nhau loài này ăn loài khác và các loài khác nữa ăn nó
Phân biệt sinh vật dị dưỡng và sinh vật tự dưỡng:
 Sinh vật tự dưỡng
Sinh vật dị dưỡng
Là những sinh vật tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ để nuôi cơ thể
Là những sinh vật không tự tổng hợp các chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác
Là những sinh vật sản xuất
Là sinh vật tiêu thụ
Là thực vật và một số vi khuẩn
Là động vật, người và phần lớn các vi khuẩn
Năng lượng sử dụng trong quá trình tổng hợp là năng lượng ánh sáng môi trườngnhờ có chất diệp lục hoặc năng lượng được tạo ra từ các phản ứng hoá học do 1hoặc số vi khuẩn thực hiện
Năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho cơ thể lấy từ năng lượng được tích luỹ trong thức ăn có nguồn gốc là cây xanh
Sinh vật tự dưỡng được chia thành 2nhóm:nhóm quang tổng và nhóm hoá tổng 
Sinh vật dị dưỡng được chia thành nhiều nhóm :nhóm dị dưỡng toàn phần, các SV ăn thực vật, động vật, nhóm cộng sinh, hoại sinh, ký sinh
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới của cây:
Đặc điểm
Cây sống nơi quang đãng
Cây ưa bóng
Chiều cao của cây
Thân cây thấp
Cành cao trung bình hoặc cao
Chiều rộng tán lá
Tán lá rộng 
Tán lá rộng vừa phải
Số lượng cành cây
Số cành cây nhiều
Số cành cây ít
kích thước phiến lá 
Phiến lá nhỏ hẹp 
Phiến lá lớn
Màu sắc các lá cây
Màu lá xanh nhạt
Màu lá xánh sẫm
Đặc điểm của mô giậu và tầng cutin
Tầng cutin dầy, mô giậu phát triển
Tầng cutin mỏng , mô giậu kém phát triển
Phân biệt 2 quá trình quang hợp và hô hấp
Giống nhau:
Là 2 mặt đối lặp ở 1 quá trình thống nhất ở cây ngay
Khác nhau:
 Quang hợp 
 Hô hấp
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ 
Phân giải các chấ hữu cơ được tổng hợp 
Năng lượng của quang hợp từ ánh áng để tổng hợp các chất hữu cơ, năng lượng này được tích luỹ trong quá trình tổng hợp đã được tổng hợp 
Giải phóng năng lượng đã được tổng hợp đẻ cung cấp cho hoạt động sống và tổng hợp chất 
Lấy co2 thải o2 và h2 o
Lấy o2 thải co2 và nước
Xảy ra ở các lục lạc của cây khi có ánh sáng và năng lượng
Xảy ra liện tục ở các ti thể của tế bào
Là quá trình khử 
Là quá trình ôxi hoá 
Chỉ xảy ra ở ban ngày
Xảy ra ở cả ban đêm lẫn ban ngày
Lớp 11
Quang hợp 
Hô hấp
NơI diễn ra
Luc lap
Ti thể
KháI niệm
Là quá trình chuyển hoá năng năng lợng ánh sáng dợc diệp lục hấp thu năng lợng hoá học trong các liên kết cua ATP và NADPH
Là quá trình chuyển hoá năng lợng của tế bào sống, các phân tử CHO6 Bị phân giảI đến Co2và H2O đồng thời năng lợng đợc giải phóng, mọt đợc tích luỹ trong ATP
Phơng trình tổng quát
6Co2 + 6H2OC6H12O6 + 6O2+6H2O
C6H12O6 + 6O2 6Co2 +6H2O + năng lợng ( nhiệt + ATP)
Bản chất
điều kiên ánh sáng
Sự chuyển hoá vật chất
đối tợng 
Quang hợp 
Hô hấp
NơI diễn ra
Luc lap
Ti thể
KháI niệm
Là quá trình chuyển hoá năng năng lượng ánh sáng dược diệp lục hấp thu năng lượng hoá học trong các liên kết cua ATP và NADPH
Là quá trình chuyển hoá năng lượng của tế bào sống, các phân tử CHO6 Bị phân giảI đến Co2và H2O đồng thời năng lượng được giải phóng, mọt được tích luỹ trong ATP

File đính kèm:

  • docso sanh.doc