Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 môn thi Toán

doc5 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 môn thi Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục-Đào tạo 	 Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 
 Thừa Thiên Huế 	 Khoá ngày 17 tháng 6 năm 2004
 	-----------------------------------------------
	Môn thi	:	Toán 
	Thời gian làm bài	:	90 phút 
Số báo danh:	 ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 5 điểm )
a) Tìm 18% của 50 và 50% của 18. 
	b) Tính tổng S = 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004.
Câu 2: ( 5 điểm )
	Cho biểu thức P = 2004 + 540 : (x - 6 ) ( x là số tự nhiên )
	Tìm giá trị số của x để biểu thức P có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất của P bằng bao nhiêu.
Câu 3: ( 5 điểm )
	Hai bạn Quang và Huy tham gia cuộc đua xe đạp chào mừng “Kỷ niệm 50 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ” chặng đường Huế-Đông Hà. Bạn Quang đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa quãng đường còn lại với vận tốc 25 km/giờ. Còn bạn Huy đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa thời gian còn lại với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi bạn nào về đích trước ?
A B
D 	 C
	Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng đáy lớn và có diện tích bằng 24 cm2 . Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. Tính diện tích tam giác MAB.
Câu 4: ( 5 điểm )
----------&----------
Sở Giáo dục-Đào tạo 	 hướng dẫn chấm môn toán 
 Thừa Thiên Huế 	 Khoá ngày 17 tháng 6 năm 2004
 	-----------------------------------------------
Câu 1: ( 5 điểm )
a) 2,0 điểm Tìm 18% của 50 và 50% của 18. 
18% của 50 bằng 9	1,0 điểm
50% của 18 bằng 9	1,0 điểm
	b) 3,0 điểm Tính tổng của 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004.
	Ta có:	1 + 2004 = 2005	1,0 điểm
	2 + 2003 = 2005	
	...........................
	Có 1002 cặp có tổng bằng 2005.	1,0 điểm
	Tổng S = 2005 x 1002 = 2 009 010	1,0 điểm
Câu 2: ( 5 điểm )
	Cho biểu thức P = 2004 + 540 : (x - 6 ) (x là số tự nhiên )
	Tìm giá trị số của x để biểu thức P có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất của P bằng bao nhiêu.
Bài làm
	P có giá trị số lớn nhất khi (x - 6 ) có giá trị bé nhất.	1,0 điểm
	Giá trị bé nhất của (x - 6 ) là: x - 6 = 1	1,0 điểm
	 x	 = 1 + 6 	0,5 điểm
	 x	 = 7	0,5 điểm
	Khi đó giá trị số của biểu thức P là:
	P = 2004 + 540 : ( 7 - 6 ) 	1,0 điểm
	 = 2004 + 540	0,5 điểm
	 = 2544	0,5 điểm
Câu 3: ( 5 điểm )
	Hai bạn Quang và Huy tham gia cuộc đua xe đạp chào mừng “Kỷ niệm 50 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ” chặng đường Huế - Đông Hà. Bạn Quang đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa quãng đường còn lại với vận tốc 25 km/giờ. Còn bạn Huy đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa thời gian còn lại với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi bạn nào về đích trước.
Bài làm
	Hai nửa thời gian thì bằng nhau vì vậy vận tốc trung bình của Huy là:
	( 20 + 25 ) : 2 = 22,5 km / giờ	 1,0 điểm
	Hai nửa quãng đường thì bằng nhau vì vậy:
1 km bạn Quang đi với vận tốc 20 km/giờ thì hết thời gian là: 1/20 (giờ) 1,0 điểm
1 km bạn Quang đi với vận tốc 25 km/giờ thì hết thời gian là: 1/25 (giờ) 1,0 điểm
Do đó đi 2 km hết thời gian là:
	1/20 + 1/25 = 45/500 = 9/100 ( giờ )	 0,5 điểm
Bạn Quang đi với vận tốc trung bình cả quãng đường là:
	2 : 9/100 = 22,22 (km/giờ).	 0,5 điểm
Vì 22,5 km/giờ > 22,22 km/giờ nên bạn Huy về đích trước bạn Quang. 1,0 điểm
	Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng đáy lớn và có diện tích bằng 24 cm2 . Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. Tính diện tích tam giác MAB.
M
A B
D 	H C
Câu 4: ( 5 điểm )
Bài làm
Nối B với D, kẽ đường cao BH ta có:	
SBAD = SDBH vì ADBH là hình chữ nhật.	0,5 điểm
Mặt khác SDBH = 1/3 SDBC vì DH =1/3 DC	0,5 điểm
Nên SBAD 	= 1/4SABCD 	0,5 điểm
	= 24 : 4 = 6 (cm2)	0,5 điểm
Và	SDBC	= 24 - 6 = 18 (cm2)	0,5 điểm
Tam giác DBM và tam giác DCM có chung đáy MD và chiều cao BA = 1/3CD
Do đó : SBDM 	= 1/3 SCDM	0,5 điểm
Suy ra: SBDM	= 1/2SDBC	0,5 điểm
	= 1/2 x 18	0,5 điểm
	= 9 (cm2)	0,5 điểm
Vì SMAB = SBDM - SBAD nên: SMAB = 9 - 6 = 3 (cm2)	0,5 điểm	
	Đáp số : SMAB = 3 cm2.
----------&----------
Sở Giáo dục-Đào tạo 	 Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 
 Thừa Thiên Huế 	 Khoá ngày 17 tháng 6 năm 2004
 	-----------------------------------------------
	Môn thi	:	tiếng việt 
	Thời gian làm bài	:	90 phút 
Số báo danh:	 ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: 2 điểm 
a) Tìm: 	- 3 từ láy có thanh nặng đi với thanh ngã.( Ví dụ: đẹp đẽ )
	- 3 từ láy có thanh sắc đi với thanh hỏi.( Ví dụ: trắng trẻo )
	b) Đặt 1 câu có 2 từ láy mà em vừa tìm được ở trên (1 từ láy có thanh nặng đi với thanh ngã và 1 từ láy có thanh sắc đi với thanh hỏi ).
Câu 2: 2,0 điểm 
	Từ “thật thà” trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ, tính từ ? Hãy chỉ rõ từ “thật thà” là bộ phận gì ( giữ chức vụ nào ) trong mỗi câu sau:
	a) Chị Loan rất thật thà.
	b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
	c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
Câu 3: 1,5 điểm 
	Thêm những vế câu và cặp từ chỉ quan hệ khác nhau để tạo thành 3 câu ghép có nội dung khác nhau từ câu đơn sau đây:	Thuận lười học.
Câu 4: 2,5 điểm
	Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ:
	Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.
	( Thạch Lam )
Câu 5: 2,0 điểm 	 Bóng mây
 Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
ước gì em hoá đám mây
 Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
	( Thanh Hào )
	Đọc bài thơ trên, em cảm nhận được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ ?
Câu 6: 8 điểm	Tập làm văn 
	Em đã từng được cha mẹ ( hoặc bạn bè, người thân ) tặng cho một món quà nhân ngày sinh nhật ( hoặc ngày lễ, tết). Em hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 25 dòng ) tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.
* Điểm chữ viết và trình bày toàn bài: 2 điểm
Sở Giáo dục-Đào tạo 	 hướng dẫn chấm môn tiếng việt
 Thừa Thiên Huế 	 Khoá ngày 17 tháng 6 năm 2004
 	-----------------------------------------------
Câu 1: 2 điểm 
a)3 từ láy có thanh nặng đi với thanh ngã: lạnh lẽo, sạch sẽ, vạm vỡ
 3 từ láy có thanh sắc đi với thanh hỏi: vất vả, khúc khuỷu, sáng sủa
	Đúng 1 từ tính 0,25 điểm.
b) Đặt đúng 1 câu theo yêu cầu của đề, tính 0,5 điểm. Nếu đúng theo ngữ pháp mà không có nghĩa, tính 0,25 điểm.
Câu 2: 2,0 điểm 
	Từ “thật thà” trong các câu dưới đây là tính từ. Đúng tính 0,5 điểm
a) Chị Loan rất thật thà. Thật thà: Vị ngữ; đúng tính 0,5 điểm
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. Thật thà:Định ngữ; đúng tính 0,5 điểm
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. Thật thà: Bổ ngữ; đúng tính 0,5 điểm
Câu 3: 1,5 điểm 
	Ví dụ: +Vì Thuận lười học nên cô giáo rất buồn.
	+Nếu Thuận lười học thì Thuận không thể được điểm tốt.
	+Chẳng những Thuận lười học mà Thuận còn hay nghịch dại. 
	Đúng 1 câu tính 0,5 điểm
Câu 4: 2,5 điểm
	Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
	Đúng 1 dấu câu tính 0,5 điểm ( không tính dấu chấm cuối đoạn văn )
Câu 5: 2,0 điểm 	 
	Học sinh cần nêu rõ những nét đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ qua bài thơ “Bóng mây” như sau:
	+Thương mẹ phải làm việc vất vả: phơi lưng đi cấy cả ngày dưới trời nắng nóng ( nắng như nung ).	Trả lời đúng ý như trên, tính 1 điểm.
	+ứơc mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: hoá thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẽ, khỏi bị nắng nóng.	 Trả lời đúng ý như trên, tính 1 điểm.
Câu 6: 8 điểm	Yêu cầu chung
	Bài viết có độ dài khoảng 25 dòng, viết đúng thể loại miêu tả theo nội dung đề bài đã cho ( tả lại 1 món quà và nêu rõ cảm nghĩ của bản thân về món quà đó ). Bố cục rõ ràng 3 phần, diễn đạt rõ ý, dùng từ đặt câu đúng, câu viết đúng chính tả và ngữ pháp. Văn viết mạch lạc sinh động. Chữ viết và trình bày bài làm rõ ràng, sạch đẹp.
	Yêu cầu cụ thể
Điểm 7-8: Thể hiện được các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
Điểm 5-6: Văn viết mạch lạc sinh động. Đúng trọng tâm. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
Điểm 3-4: Nắm vững yêu cầu đề ra. Thể hiện hài hòa giữa nội dung và hình thức. Văn viết tương đối trôi chảy, mạch lạc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt.
Điểm 1-2: ý còn nghèo, văn viết có nhiều chỗ thiếu mạch lạc. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt.
Điểm chữ viết toàn bài 2 điểm theo các mức sau: 0,5 điểm; 1điểm; 1,5 điểm; 2điểm

File đính kèm:

  • docNguyen Tri Phuong Hue 2004.doc