Kiểm tra học kì I môn học Vật lý 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn học Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS YANG MAO	KIỂM TRA HỌC KÌ I
TỔ :TOÁN –LÝ- ANH	MÔN : VẬT LÝ 6
I/MỤCTIÊU :
- Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của từng học sinh về nội dung “Cơ học”.
- Học sinh vận các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống và trong kĩ thuật.
- Học sinh vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực .
II/MA TRẬN HAI CHIỀU:
Nội dung kiến thức
Mức độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đo độ dài
Câu 1
0,5 điểm
2.5 điểm
Đo thể tích
Câu 2
0,5 điểm
0.5 điểm
Khối lượng –lực 
Câu 1
2 điểm
Câu 3
0,5 điểm
Câu 4
0,5 điểm
Câu 2
2,5 điểm
3.5 điểm
Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng
Câu 5
0,5 điểm
Câu 3
2,5 điểm
3 điểm
Máy cơ đơn giản
Câu 6
0.5 điểm
0,5 điểm
Tổng điểm
3.5 điểm
3,5 điểm
3 điểm
10.0 điểm
TRƯỜNG THCS YANG MAO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
LỚP : 6.	 MÔN : VẬT LÝ
HỌ VÀ TÊN :.	 THỜI GIAN :45 PHÚT
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
A/Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn một đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây:
Câu 1: (0.5 đ) Khi đo độ dài một vật người ta chọn thước đo:
Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.
Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
Thước đo nào cũng được.
Câu 2: (0.5 đ) Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3 thì ta sử dụng bình chia độ nào sau đây cho thích hợp:
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml. B. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 2ml.
 C. Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml	. D.Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 1ml.
Câu 3: (0.5 đ) Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng	 B. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng
C. Lực đàn hồi làm cho vật dao động	 D. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng
Câu 4 : (0.5 đ) Một vật có khối lượng 3kg thì có trọng lượng là:
 A. 3N B. 0,3N C. 30N D. 3000N
Câu 5 : (0.5 đ) Chọn các từ dưới đây để điền vào chổ trống sau:
 Máy cơ đơn giản giúp chúng ta thực hiện công việc ..hơn
 A. Dể dàng B. Nhanh C. Chậm D. 
Câu 6: (0.5 đ) Công thức tính trọng lượng riêng của vật là:
 A. d = B. d = mV C. d = D. d = DV 
B/Phần tự luận :(7 điểm)
 Câu 1 (2 đ): Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Nêu đơn vị của trọng lực và kí hiệu của nó.
 Câu 2 (2,5đ): Cho một vật có khối lượng 40kg và vật này có thể tích là 4dm3. Hãy tính khối lượng riêng của vật này?
 Câu 3 (2,5đ): Nêu tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Tìm hai ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. 
 	BÀI LÀM
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:
A/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) :Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
D
C
A
A
B/ Phần tự luận:
Câu 1: (2đ) 
Trọng lực là lực hút của Trái Đất. (0.5 đ) 
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. (0.5 đ) 
Trọng lượng là cường độ của trọng lực (0.5 đ) 
Đơn vị lực là niutơn ( Kí hiệu là N). (0.5 đ) 
Câu 2: (2.5 đ) 
Đổi 4dm3 =0,004 m3 (1 đ) 
 Khối lượng riêng của vật : D = =40/ 0.004 =10000kg/ m3 (1.5 đ) 
Câu 3:(2.5 đ) 
Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng đòn bẩy, ròng rọc. (0.5 đ) 
Ví dụ: Các công nhân sử dụng mặt phẳng nghiêng để đẩy thùng phi nặng lên xe ôtô (1đ).
 Các công nhân công trường thường sử dụng ròng rọc để kéo các vật nặng lên cao.(1 đ) 

File đính kèm:

  • docVat ly 6 HKI.doc
Đề thi liên quan