Kiểm tra định kỳ học kỳ I - Lớp 1 năm học: 2008 - 2009 môn Toán - Trường tiểu học Ngô Thì Nhậm

doc45 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kiểm tra định kỳ học kỳ I - Lớp 1 năm học: 2008 - 2009 môn Toán - Trường tiểu học Ngô Thì Nhậm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 1....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 1
Điểm
Năm học: 2008-2009
Môn Toán
(Thời gian: 40 phút)
Bài 1: 
a) Viết số thích hợp vào ô trống: (1điểm)
9
6
3
b) Viết theo mẫu:
* * * * *
* * * *
* *
* * * 
* * * * 
* * *
* * *
* * *
* *
* *
	4	 .......	.......	 .......	 .......
Bài 2: Viết các số: 5, 0, 7, 9, 3 (1 điểm)
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: .......................................................................................
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: .......................................................................................
Bài 3: Tính: (1,5 điểm)
a) 3 + 5 = ......	4 + 3 + 2 = .....	8 - 6 - 0 = ......
	.............................	.............................
b)	4	7	9	
	3	0	5	
 	 ......	 ......	 ......	
Bài 4: Số? (1điểm)
	 + 4 = 8	 9 - 	 = 2	 2 + = 7	 - 2 = 3
Bài 5: Điền dấu > , < , = ? (2 điểm)
5 + 4 9	6 – 3 3	3 + 4 8	9 - 5 0 + 5
.........	.........	......... 	.......... ........
Bài 6: Viết phép tính thích hợp: (2 điểm)
a)
b)
 Tổ 1	 : 5 bạn học giỏi	
 Tổ 2	 : 4 bạn học giỏi
 Cả 2 tổ: ...... bạn học giỏi
Bài 7: Hình vẽ bên có: (1điểm)
........ hình tam giác
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 1....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2008
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 1
Điểm
Năm học: 2008-2009
Môn Tiếng việt
(Thời gian: 30 phút)
Đọc hiểu: (4 điểm)
1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: (2 điểm)
a) Điền ui hay uy? (1,5đ)
S........... nghĩ	v........... vẻ	đen th........
b)Điền iên hay yên? (1đ)
	b........... đông	............ xe	đầu t...........	
2. Nối ô chữ cho phù hợp: (2 điểm)
cô giáo
lạnh giá
trong xanh
con mèo
giảng bài
mùa đông
trèo cây cau
bầu trời
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 1
Năm học: 2008-2009
Môn Tiếng việt (Thời gian: 35 phút)
Kiểm tra viết (Tập chép)
1. Vần: (2đ)
 	uôt	 	anh 	 	 iêng	 	 iêm
2. Từ ngữ: (4 đ)
thành phố	đu quay	thung lũng	trăng rằm
3. Câu: (4đ)
bay cao cao vút
chim biến mất rồi
chỉ còn tiếng hót
làm xanh da trời
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 1
Năm học: 2008-2009
Môn Tiếng việt 
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
a) Đọc thành tiếng các âm: (0,5 điểm)
i	ô 	a	ê	ơ	ch	ng	th	qu	kh
b) Đọc thành tiếng các vần: (1,5 điểm)
ay	an	inh	ach	 uông	iêng	 
on	ân	ăng	 ương
c) Đọc thành tiếng các từ ngữ: (2 điểm)
mặt trời	ngọn gió	sương mù
cánh buồm	trang vở
d) Đọc thành tiếng các câu: (2 điểm)
Mặt trời đã lên cao. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Lớp 1
Tiếng việt
1. Kiểm tra đọc: 6 điểm
a). Đọc thành tiếng các âm: (0,5đ)
- Đọc đúng, to rõ ràng đảm bảo thời gian quy định 0,1đ/2âm.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/âm) không được điểm. 
b) Đọc thành tiếng các vần: (1,5đ)
- Đọc đúng, to rõ ràng đảm bảo thời gian quy định 0,5đ/2vần.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần) không được điểm. 
c) Đọc thành tiếng các từ ngữ: (2đ)
- Đọc đúng, to rõ ràng đảm bảo thời gian quy định 0,4đ/2từ ngữ.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) không được điểm. 
d) Đọc thành tiếng các câu văn xuôi: (2đ)
- Đọc to rõ ràng trôi chảy: 0,7đ/ câu
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) không được điểm. 
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
a) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:(2đ)
- Điền đúng: 0,3đ/vần
- Điền sai hoặc không điền được không cho điểm.
b) Nối ô chữ: (2đ)
- Nối đúng: 0,4đ/cặp từ
- Các cặp từ đúng; 
	Cô giáo- giảng bài
	cuốn- sách mĩ thuật
	con mèo- trèo cây cau
	mùa đông- lạnh giá
	bầu trời- trong xanh
- Nối sai hoặc không nối được không cho điểm.
3. KIểm tra viết: (10 điểm)
a) Tập chép vần: (2đ)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4đ/vần
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,2đ/vần
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
b) Từ ngữ: (4 điểm)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5đ/chữ
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25đ/chữ
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
c) Câu: (4 điểm)
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1đ/câu (dòng thơ)
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ : 0,25đ/câu (dòng thơ), trừ 0,15đ/chữ
- Viết sai hoặc không viết được: không cho điểm
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 2....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 2
Điểm
Năm học: 2008-2009
Môn Toán
(Thời gian: 40 phút)
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: ( 0,5 điểm)
A. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu trừ số trừ.
B. Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ trừ đi hiệu.
C. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 2: ( 0,5 điểm)
 	Tìm số bị trừ, biết hiệu là 37 và số trừ là 25 
	A. 37 - 25 = 12	B. 25 + 37 = 62	C. 37 + 25 = 62
Câu 3: ( 1 điểm)
Trong hình vẽ bên: 
a) Số hình tứ giác trong hình vẽ là: 
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
b) Số hình tam giác trong hình vẽ là: 
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
II. Tự luận: (8 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
45 + 27	46 + 34	 52- 28	90- 47
...........	...........	...........	...........
...........	...........	...........	...........
...........	...........	...........	...........
2. Tính: (1 điểm)
a) 16 m + 5m -10m = 	b) 26kg - 15kg + 7kg =
................................................	..............................................
3. Tìm X: (1 điểm)
X + 49 = 82	32 - X = 45 -27
..........................................	..........................................
..........................................	..........................................
4. Giải toán: (3 điểm)
a) Anh Hoàng cân nặng 46kg. Minh cân nhẹ hơn anh 18kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1,5 điểm)
Bài giải
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b) Dưới ao có 18 con vịt, số con vịt ở trên bờ nhiều hơn số con vịt ở dưới ao là 7 con. Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt? (1,5 điểm)
Bài giải
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
5. Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng: (1 điểm)
	-	=
	=	+	
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 2....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 2
Năm học: 2008-2009
Môn tiếng việt
(Thời gian: 30 phút)
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Điểm đọc chung:
I. Đọc thầm bài sau: (4 điểm)
`
Món quà quý nhất
Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: 
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu khen: 
- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. 
 Theo Thiếu niên tiền phong
II. Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu?
A. Người anh cả và người em út.
B. Người anh cả và người anh thứ hai.
C. Người anh thứ hai và người em út.
2. Người cha quý nhất món quà của ai?
A. Quà của người con cả.
B. Quà của người con thứ hai.
C. Quà của người con út.
3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
A. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
B. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
C. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình.
4. Câu “Ai cũng mang về một món quà quý” thuộc kiểu câu nào đã học?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I - lớp 2
Năm học: 2008-2009
Môn tiếng việt
Kiểm tra viết
(Thời gian: 40 phút)
I. Chính tả: (Nghe- viết ) (15 phút)
Cây xoài nhà em
Ông em trồng cây xoài cát này khi em còn lẫm chẫm. Trông từng chùm quả to, em lại càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. 
II. Tập làm văn: (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em.
Gợi ý: 
- Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
- Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em 	làm nghề gì?
- Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý , chăm sóc em như thế nào?
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Tiếng việt- Lớp 2
1. Tập làm văn: 
- Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm (tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5...... 0,5)
2. Đọc hiểu: 
- Đáp án: Câu 1: C (1đ)
	Câu 2: A (1đ)	
	Câu 3: B (1đ)
	Câu 4: B (1đ)
3. Chính tả: 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5đ
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1điểm toàn bài.
kiểm tra định kỳ giữa kỳ I - lớp 2
Năm học: 2008-2009
Môn tiếng việt
Đọc thành tiếng (6 điểm)
1. Học sinh đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi có trong đoạn đọc thuộc nội dung các bài sau: 
	- Cây xoài của ông em- Trang 89
	- Bông hoa niềm vui- Trang 104
	- Quà của bố- Trang 106
	- Câu chuyện bó đũa- Trang 112
	- Hai anh em- Trang 119
	- Bé Hoa- Trang 121
2. Biểu điểm và cách chấm: 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 đ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5đ ; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1đ ; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5đ ; đọc sai trên 20 tiếng: 0đ )
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5đ ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5đ ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên yêu cầu: 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0đ)
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 3....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 3
Năm học: 2008-2009
Môn Tiếng việt
(Thời gian: 30 phút)
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Điểm đọc chung:
I. Đọc thầm bài sau: (4 điểm)
Hồ Tơ - nưng
Hồ Tơ - nưng ở phía bắc thành phố Plây-cu. Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc.
Trên bờ, cây ê-ban màu lục điểm hoa trắng mọc um tùm. Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi. Hồ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. Hồ như khoác tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng. Hồ long lanh dưới ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè.
Hàng trăm thứ cá sinh sôi nảy nở ở đây. Cá đi từng đàn, khi thì tung tăng bơi lội, khi thì lao vun vút như những con thoi. Cá nhảy lên cả thuyền, lướt trên mặt sóng. Cá tràn cả lên bờ lúc mưa to, gió lớn.
Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con sít lông tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn đồng. Những con bói cá mỏ dài, lông sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ.
II. Dựa vào nội dung bài tập đọc trả lời câu hỏi : 
1.Có mấy câu văn tả màu sắc của nước hồ ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
 A. Hai câu B. Ba câu C. Bốn câu.
2. Khoanh tròn chữ cái trước những dòng nêu đúng các từ ngữ chỉ hoạt động của đàn cá ?
	A. ào đến
	B. Đi từng đàn
	C. Tung tăng bơi lội
	D. Lao vun vút như những con thoi
	E. Nhảy cả lên bờ
	G. Nhảy cả lên thuyền
	H. Lướt trên mặt sóng
	I. Tràn cả lên bờ lúc mưa to, gió lớn
	K. Quẫy mạnh trên mặt nước
3. Bài văn đã cho chúng ta biết điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
	A. Vẻ đẹp của hồ Tơ - nưng.
	B. Hoa ở hồ Tơ - nưng đẹp. 
	C. Cá và chim ở hồ Tơ - nưng nhiều.
4. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm được đem ra so sánh trong câu sau:
	Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc.
5. Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ) và bộ phận trả lời câu hỏi thế nào ? trong mỗi câu sau.
A. Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi.
B. Hồ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. 
C. Hồ như khoác tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng.
D. Hồ long lanh dưới ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè.
	kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 3
Năm học: 2008-2009
Môn Tiếng việt
 (Thời gian: 45 phút)
 Kiểm tra viết
 ( Học sinh viết trên giấy ô li theo quy định )
I. Chính tả: Nghe viết (5điểm) ( 15 phút )
nước biển cửa tùng
	Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều thì đổi sang màu xanh lục.
II. Tập làm văn: (5điểm ) ( 30 phút )
Đề bài: Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến ( như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...), dựa theo gợi ý dưới đây.
Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày....tháng....năm ....
Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung thư : Thăm hỏi ( về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư...), báo tin ( về tình hình học tập, sức khoẻ của em...) . Lời chúc và hứa hẹn...
Cuối thư: Lời chào, kí tên.
( Ghi chú: giáo viên chép đè trên bảng )
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 3
Năm học: 2008-2009
Môn Tiếng việt
 (Thời gian: kết hợp vào các tiết ôn tập)
 Đọc thành tiếng
- Giáo viên chọn các đoạn văn khoảng 70 chữ trong các bài tập đọc sau:
	1. Nắng phương nam ( trang 94)
	2. Cửa Tùng ( trang 94)
	3. Người liên lạc nhỏ ( trang 112)
	4. Hũ bạc của người cha ( trang 121)
	5. Đường vào bản ( trang 151)
- Giáo viên làm phiếu thăm ghi tên bài, trang trong SGK, đoạn đọc cho học sinh bốc thăm và cầm sách đọc thành tiếng .
- Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 3....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 3
Điểm
Năm học: 2008-2009
Môn toán
(Thời gian: 40 phút)
I. Phần trắc ngiệm: (4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (1,5điểm)
a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m7cm= ......cm là
A. 87	B. 807	C. 870
b) Thùng nhỏ có 20l dầu, số lít dầu ở thùng lớn gấp 5 lần số lít dầu ở thùng nhỏ. Vậy số lít dầu ở thùng lớn là: 
	A. 120l	B. 29l	C. 100l	 7cm	 C
c) Chu vi hình tứ giác ABCD (hình vẽ bên) là:	 B
	 3cm
A. 21cm	B. 18cm	 A	 8cm
	C. 24cm	D. 16cm	 6cm
	 D
Câu 2: (1điểm)
Mỗi xe ô tô chở được 4 máy phát điện. Để chở hết 15 máy phát điện như thế cần ít nhất số ô tô là: 
	A. 3 xe	B. 4 xe	C. 5 xe
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1,5điểm)
a) Giá trị của biểu thức 56 : 4 + 4 là 18 	
b) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50 
c) Chu vi hình vuông có cạnh 6cm là 24 cm
II. Tự luận: (6 điểm)
1. Tính nhẩm: (1điểm)
	6 x 9 = ........	7 x 4 = ........	48 : 8 = ........	63 : 9 = ........
2. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
478 + 302	660- 251	84 x 3	97 : 7
	................	................	................	................
	................	................	................	................
	................	................	................	................
3. Tìm X : (1điểm)
	X : 5 = 141	5 x X = 375
	......................................	......................................
	......................................	......................................
4. Giải toán: (2 điểm)
	Một cuộn dây dài 62m, người ta cắt lấy 5 đoạn dây, mỗi đoạn dài 7m. Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?
Bài giải
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
* Biểu điểm đánh giá môn toán
I. Phần trắc nghiệm: 
	Câu 1: 1,5điểm
Khoanh vào B (0,5đ)
Khoanh vào C (0,5đ)
Khoanh vào C (0,5đ)
	Câu 2: 1điểm
	Khoanh vào B: 1đ
	Câu 3: 1,5điểm
Đ (0,5đ)
S (0,5đ)
Đ (0,5đ)
II. Phần tự luận: 
	1. 1 điểm
	Mỗi phép tính đúng được 0,25đ
	2. 2 điểm
	Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ
	3. 1 điểm
	Viết đúng mỗi phép tính tìm X và tính đúng giá trị của X được 0,5đ
	4. 2 điểm
	Bài toán giải bằng 2 phép tính. Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số (thiếu đáp số trừ 0,25điểm)
* Biểu điểm đánh giá môn tiếng Việt phần đọc
 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3-4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 7-8 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 9 -10 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhảm : 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không hoặc trả lời sai: 0 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ B ( đúng được 0,25 điểm)
 Câu 2: Khoanh vào chữ B; C; D; G; H; I. ( đúng được 1 điểm)
Câu 3 : Khoanh vào chữ A.( đúng được 0,25 điểm)
Câu 4: Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc. ( đúng được 0,5 điểm)
 Câu 5: 2 điểm ( sai 1 câu trừ 0,5 điểm)
A. Mặt hồ/ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi.
B. Hồ/ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. 
C. Hồ/ như khoác tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng.
D. Hồ/ long lanh dưới ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè.
* Biểu điểm đánh giá môn tiếng việt phần viết:
Chính tả : 
Mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,5 điểm. 
Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn:
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: 
Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đầu bài.
Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm bài văn ở các mức : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 4....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ i - lớp 4
Điểm
Năm học: 2008-2009
Môn Toán
(Thời gian: 40 phút)
I. Phần trắc ngiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: 
1. Số 5 triệu , 6 chục nghìn, 2 trăm, 8 chục và 3 đơn vị được viết là: 
A. 5600238	B. 5060238	C. 5620083	 D. 5602083
2. Số 20180075 được đọc là: 
	A. Hai trăm linh một triệu tám trăm nghìn không trăm bảy mươi lăm.
	B. Hai trăm linh một triệu tám mươi nghìn không trăm bảy mươi lăm.
	C.Hai mươi triệu một trăm tám mươi nghìn không trăm bảy mươi lăm.
	D. Hai mươi triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm năm mươi. 
3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm trong dãy số 6032 ; 6232 ; ........... ; 6632; 6832 là: 
	A. 6332	B. 6432	C. 6532	D. 6732
4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 3 giờ 25 phút = ...... phút là: 
	A. 325 phút	B. 55 phút	C. 205 phút	D. 3025 phút
5. Cho các số 45, 172, 270. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số nào?
	A. 45	B. 172	C. 270
6. Trong hình vẽ bên câu nào đúng?
A. Có 1 góc tù và 2 góc vuông.
B. Có 1 góc tù và 3 góc vuông.
C. Có 1 góc tù và 4 góc nhọn. 
II. Tự luận: (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
26387 + 14075	80326- 45719	268 x 235	3444 : 28
 ..............	 ..............	.................	..................
 ..............	 ..............	.................	..................
 ..............	 ..............	.................	..................
 ..............	 ..............	.................	..................
 ..............	 ..............	.................	..................
 ..............	 ..............	.................	..................
2. Tìm X : (2 điểm)
	14536- X = 108 x17	X : 25 = 2003- 1799
	...............................................	................................................
	...............................................	................................................
	...............................................	................................................
3. Tính bằng thuận tiện nhất: (0,5 điểm)
	36 x 25 : (15-6) = ..................................................................................
......................................................................................................................
4. Giải bài toán sau: (2,5điểm)
	Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 188m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích mảnh vườn đó?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đáp án- biểu điểm 
 môn toán- Lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1: B (0,5đ)	Câu 2: C (0,5đ)	Câu 3: B (0,5đ)
Câu 4: C (0,5đ)	Câu 5: C (0,5đ)	Câu 6: A (0,5đ)
II. Phần tự luận:
Câu 1: 
26387	80326	268	3444 28
 	14075	45719	235	 64	 123
	40462	34607	 1340	 84
	 804	 0
	 536
	 62980
Câu 2: 
	14536- X = 108 x17	X : 25 = 2003- 1799
	14536- X = 1836	X : 25 = 204
	 X = 14536- 1836	X = 204 x 25
	 X = 12700	X = 5100
Câu 3: 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 4: (2,5đ)
Nửa chu vi mảnh vườn đó là: (0,5đ)
	188 : 2 = 94 (m)
Chiều dài mảnh vườn đó là: (0,5đ)
	(94 + 16) : 2 = 55 (m)
Chiều rộng mảnh vườn đó là: (0,5đ)
	55- 16 = 39 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là: (0,5đ)
	55 x 39 = 2145 (m2)
	Đáp số: 2145 m2 (0,5đ)
Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm 
Họ và tên: ............................................
Lớp : 4....
Thứ ......... ngày ...... tháng ...... năm 2009
kiểm tra định kỳ học kỳ I - lớp 4
Năm học: 2008-2009
Môn tiếng việt
(Thời gian: 30 phút)
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Điểm đọc chung:
I. Đọc thầm bài sau: (4 điểm)
Bầu trời ngoài cửa sổ
Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sao sáng, đầy màu sắc. ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh đậu lên ngọn chót vót những những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu rời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng c

File đính kèm:

  • docDe KT hoc ki I nam hoc 0809(1).doc