Kiểm tra định kỳ giữa học kì 2 năm học: 2012 – 2013 môn thi: Toán

doc7 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ giữa học kì 2 năm học: 2012 – 2013 môn thi: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỮU HÒA
HỌ VÀ TÊN .............................................. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK 2
LỚP: 3........ NĂM HỌC: 2012 – 2013
 Môn thi: Toán
 Thời gian: 40 phút
 Ngày kiểm tra:.../3/2013
 I/ Phần I : Trắc nghiệm. Đánh dấu X vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất của mỗi bài sau:
1.Số liền sau của 3502 là :
 a.3501 b. 3503 c. 3504 
2. Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn :
a. 2935; 3941 ; 2945.
b. 6840; 8640; 4860.
c. 8763; 8843; 8853.
3. 90 phút còn gọi là :
 a. 1 giờ 30 phút 	b. 1 giờ 	 c. 2 giờ 
4. 7km = m số điền vào chỗ trống là :
 a. 70m 	b. 700m 	 c. 7000m 
5. Giá trị của biểu thức: 30 + 40 x 2 là :
 a. 140 	b. 110 	c. 120 
6. Ngày 30 tháng 3 là chủ nhật thì ngày 11 tháng 4 cùng năm là ngày thứ mấy?
	a. thứ năm	 	b. thứ sáu	c. thứ bảy
II/ Phần II: Tự luận.
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 235 + 3417 5489 – 3564 1641 X 5 2568 : 4 
Bài 2: Tìm X:
 X : 7 = 1246 8462 – X = 762 
.
Bài 4: Có 150 kg gạo đựng đều vào 6 bao. Hỏi 4 bao như thế đựng được bao nhiêu ki lô gam gạo?
Bài giải
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 128m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi của thửa ruộng đó?
Bài giải
Bài 5: Tính nhanh 
1054 + 2182 + 946 + 3818
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỮU HÒA
: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK 2
 NĂM HỌC: 2012 – 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 3
I/ TRẮC NGHIỆM: 3 Điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
 1b	2c	3a	4c	5b	6b
	II/ 7 điểm
Bài 1: 2 điểm . Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
3652	1925	8205	642
Bài 2: 1 điểm . Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
7700
Bài 3: 1,5 diểm
	Số gạo một bao đựng được là:
	150 : 6 = 25 ( kg)	0,5 điểm
	Số gạo bốn bao đựng được là:
	25 x 4 = 100 (kg) 	1 điểm
	Đáp số: 100 kg gạo
Bài 4: 1,5 điểm
	Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:	0,5 điểm
	128 : 4 = 32 (m)
	Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
	(128 + 32) x 2 = 320 (m)	1 điểm
	Đáp số: 320 m
Bài 5: 1 điểm
	1054 + 2182 + 946 + 3818
 = (1054 + 946) + ( 2182 + 3818)
 = 2000	+ 	6000
 = 	8000
	Lưu ý: Bài 5 HS không tính theo đáp án thì không tính điểm.
TRƯỜNG TH HỮU HÒA
HỌ TÊN HỌC SINH:
LỚP: 3
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK 2
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Môn thi: Tiếng Việt 3
 (Đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
"..
I. Đọc thầm bài:
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Đời Hùng Vương thứ 18, ở làng Chử Xá bên bờ sông Hồng, có một chàng trai tên là Chử Đồng Tử. Nhà nghèo, mẹ mất sớm, hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã cuốn khố chôn cha, còn mình đànhb ở không.
2. Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy đến khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bãi dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. Nước dội làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở hội ăn mừng và kết duyên với chàng.
3. Sau đó, vợ chồng Chử Đồng Tử không vê kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.. Cuối cùng cả hai đều hóa lên trời. Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
4. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
	Theo Hoàng Lê
	II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất. 
1. Hoàn cảnh gia đình Chử Đồng Tử như thế nào ?
 a. Nghèo khổ 	b. Neo đơn 	c. Sung sướng 
 2. Tiên Dung gặp Chử Đồng Tử trong hoàn cảnh nào ? 
 a. Gặp Chử Đồng Tử đang mò cá 
 b. Gặp Chử Đồng Tử khi nàng đang tắm 
 c. Gặp Chử Đồng Tử trên thuyền của Tiên Dung 
3. Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
 a. Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải 
 b. Truyền lại cho dân cách đánh cá 
 c. Truyền lại cho dân cách trồng rừng 
4. Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
 a. Lập đền thờ nhiều nơi ở bên bờ sông Hồng 
 b. Hằng năm làm lễ mở hội 
 c. Khắc bia tưởng niệm Chử Đồng Tử 
5.Trong câu “ Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây”. Sự vật nào được nhân hóa
a. mây 	b. mưa bụi	c. bụi	
6. Điền từ cùng nghĩa với các từ sau:
 a. Khom/	 b. Ngan/	 c. Anh cả/
7. Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
 a. Ông bục	 b. Ông bụp 	 c. Ông bụt
8. Từ nào sau chỉ người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:
	a. y tá	 b. bác sĩ	 c. dược sĩ
9. Dòng nào dưới đây có các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc?
a. Quê cha đất tổ, quê hương, quê nhà, nhà quê.
b. Bảo vệ, non sông, đất nước, quê quán.
c. Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
10. Câu có hình ảnh so sánh là:
 a. Những bông lúa tỏa hương thơm ngát cả cánh đồng.
 b. Những bông lúa chín vàng rực cả cánh đồng.
 c. Những bông lúa nặng trĩu như những hạt ngọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT GIỮA KÌ II
LỚP 3
I. ĐỌC HIỂU: 5 điểm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1a	2b	3a	4a	5b	6: cúi, vịt xiêm, anh hai
7c	8c	9c	10c 
II. CHÍNH TẢ ( 5 điểm) 
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5điểm.
	- Sai âm, vần, không viết hoa: mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
	- Sai lỗi về dấu thanh: 4 lỗi trừ 1 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng , trình bày bẩn trừ : 1 điểm.
II. TẬP LÀM VĂN : 5 ( điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
 - Viết được 1 đoạn văn từ 7đến 10 câu theo đúng yêu cầu của thể loại
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
------------------ooo---------------
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỮU HÒA
ĐỀ THI GIỮA KÌ II : NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT(ĐỌC) - LỚP: 3
ĐỌC THÀNH TIẾNG
GV làm các phiếu ghi tên bài đọc, số trang cho HS bốc thăm . HS dùng SGK Tiếng Việt 3 tập 2 để đọc một đoạn trong các bài sau và trả lời câu hỏi tương ứng:
Bài : Hai Bà Trưng ( Đoạn 3-Trang 5)
Câu hỏi: Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
Trả lời: Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi, tiếng trống đồng dồn lên đập vào suờn đồi, vòm núi. 
Bài: Ở lại với chiến khu ( Đoạn 2- trang 13)
Câu hỏi: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
Trả lời: Vì về nhà Lượm và các bạn phải xa rời chiến khu, không được tham gia chiến đấu.
Bài : Ông tổ nghề thêu ( Đoạn 2 – Trang 22)
Câu hỏi: Vua Trung Quốc nghĩ ra xách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
Trả lời: Vua cho sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi. Không còn lối xuống ông đành ở lại trên lầu.
Bài: Đối đáp với vua ( Đoạn 3 – Trang 50)
Câu hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
Trả lời: Thấy cậu nói là học trò, vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối mới tha.
Bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên ( Đoạn 2 – Trang 60)
Câu hỏi: Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
Trả lời: Chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cả bầy hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. 
HƯỚNG DẪN CHẤM
 - Học sinh đọc 1 đoạn được bốc thăm, thời gian khoảng 1 phút, đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, trả lời đúng câu hỏi ( 5điểm).
 - Học sinh đọc 1 đoạn trong 1 phút, đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, trả lời câu hỏi chưa thành câu ( 4điểm).
 - Học sinh đọc 1 đoạn trong 1 phút, đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, chưa trả lời câu hỏi ( 3điểm).
 - Học sinh đọc 1 đoạn trong 1 phút, đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ chưa đúng, trả lời câu hỏi lủng củng ( 2 điểm).
 - Học sinh đọc chưa đúng với yêu cầu đã nêu dưới 2 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT GIỮA KỲ I I (Năm học 2011-2012)
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT - LỚP 3)
I. Chính tả: (Nghe – viết) - 15 phút 
Chim gáy
 Chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề đầy hạt cườm lấp lánh, biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Những con chim gáy phúc hậu, béo mượt, con chim no ấm của mùa gặt hái màu mỡ quanh năm.
II. Tập làm văn: 35 phút
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu để kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em thích.
 Gợi ý : 
Buổi biểu diễn được diễn ra ở đâu? Vào lúc nào?
Em đi xem cùng với ai?
Kể về tiết mục mà em thích nhất trong buổi điễn đó.

File đính kèm:

  • docDE THI GIUA KY 2(4).doc