Kiểm tra định kì - Môn: Sinh 9 - Tiết 22

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì - Môn: Sinh 9 - Tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCSTT CÁT BÀ 	 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 	 	 Năm học : 2013 -2014
MÔN: SINH 9 - TIẾT 22
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) :
 	Hãy chọn đáp án đúng (Câu 1-> câu 6)
Câu 1. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
	A. ARN vận chuyển	 C. ARN thông tin
	B. ARN ribôxôm	 D. Cả 3 loại ARN trên
Câu 2. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
	A. Lai với cơ thể dị hợp 	 C. Lai phân tích.
	B. Lai với cơ thể đồng hợp trội	 D. Cả A và B đều đúng
Câu 3. Trong cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết hiđrô không được hình thành giữa các nuclêôti nào?
 	 A. A-T và T-A 	 B. G-X và G-U	 
 C. A- T và G - U	 	 D. A-T và G-X 
Câu 4. Protêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
	A. Cấu trúc bậc 1	 C. Cấu trúc bậc 3
	B. Cấu trúc bậc 2 	 	 D. Cấu trúc bậc 4
Câu 5. Trên phân tử ADN chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu?
	A. 340A0 	B. 3,4A0	C. 34A0 D. 20A0
Câu 6. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì phân bào?
	A. Kì trung gian	B. Kì giữa	C. Kì đầu	D. Kì sau 
Câu 7. Cho các từ (cụm từ) sau : protein, axit amin, sơ đồ, khuôn mẫu, ARN, các gen.Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
 Sự hình thành của chuỗi(1)được thực hiện dựa trên(2) của mARN. Mỗi quan hệ giữa (3) và tính trạng được thể hiện trong (4) : gen ( một đoạn ADN) -> mARN-> Prôtêin-> tính trạng.
II.TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN( 7,0 điểm ):
Câu 1 ( 2,5 điểm). Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? Nêu chức năng của ADN?
Câu 2 ( 1,5 điểm ). Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
 - U - U- A - G- X- U- G- X- A- U -
 Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên?
Câu 3 ( 3,0 điểm): Cho 2 giống cà chua quả đỏ thuần chủng và quả vàng thuần chủng thụ phấn với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho cà chua quả đỏ F1 thụ phấn với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu sắc quả chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: SINH 9 – TIẾT 22
I.Trắc nghiệm ( 3,0 đ) : Mỗi ý đúng được 0,25 đ ( từ câu 1-> câu 6)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.án
C
C
B, C
C, D
C
A
Câu 9: Mỗi cụm từ đúng được 0,25 đ
 1. Axit amin	2. Khuôn mẫu	3. Các gen	4. Sơ đồ
II.Tự luận ( 7,0 đ)
Câu 1 ( 2,5 đ ): 
1. Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc sau: ( 0,75 đ/ 1 ý đúng)
 - Nguyên tắc bổ sung: mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do.
- Nguyên tắc bán bảo toàn ( giữ lại một nửa) : Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ ( mạch cũ) mạch còn lại được tổng hợp mới. 
2. Chức năng
- Lưu giữ thông tin ( 0,5 đ)
- Truyền đạt thông tin ( 0,5 đ)
Câu 2 ( 1,5 đ) 
- Mạch khuôn : -A- A - T- X- G - A -X -G -T -A- ( 0,75 đ)
- Mạch bổ sung - T- T - A- G- X - T- G- X- A - T - ( 0,75 đ )
Câu 3 ( 3,0 đ) 
- Quy ước: Quả đỏ : A 
	 Quả vàng : a 0,5đ
- Sơ đồ lai
 P : Quả đỏ x Quả vàng 0,5đ
	 AA aa
 G : A a
	 F1 Aa ( 100% quả đỏ ) 0,5đ
 P : Quả đỏ Aa x Aa Quả đỏ 0,5đ
	 GF1: A,a A,a
	 F2: 1AA : 2 A a: 1 aa 0,5đ 
	 - Kiểu gen: 3 trội : 1 lặn 
	 - Kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng 0,5đ
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: SINH 9 – TIẾT 22
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Các thí nghiệm của Men Đen
- Phép lai phân tích
- Xác định độ thuần chủng của giống
- Giải được bài tập lai một cặp tính trạng
Số câu hỏi
1
1
1
1
Số điểm
0,25
3,0
0,25
3,0
Chủ đề 2:
Nhiễm sắc thể
- Nhận biết tính đặc trưng của bộ NST
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Chủ đề 3:
ADN và gen
- Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Cấu trúc không gian của ADN
- Chức năng của gen
- Hiểu được nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtít
- Chức năng của ARN
- Tính đặc thù của Protêin
- Trình bày được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Vận dụng để xác định các nuclêôtít trong đoạn gen được tổng hợp ARN
Số câu hỏi
1
1
3
1
1
5
2
Số điểm
0,25
2,5
1,25 
 1,0
 1,5
 2,5
 4,0
Tổng câu
2
1
4
1
2
7
3
Tổng điểm
0,5
2,5
 1,5
 1,0
 4,5
 3,0
 7,0
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: SINH 9 – TIẾT 22
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Các thí nghiệm của Men Đen
- Phép lai phân tích
- Xác định độ thuần chủng của giống
- Giải được bài tập lai một cặp tính trạng
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
Tỉ lệ %
0,25
3,0
3,25
32,5%
Chủ đề 2:
Nhiễm sắc thể
- Nhận biết tính đặc trưng của bộ NST
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
Tỉ lệ %
0,25
0,25
2,5%
Chủ đề 3:
ADN và gen
- Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Cấu trúc không gian của ADN
- Chức năng của gen
- Hiểu được nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtít
- Chức năng của ARN
- Tính đặc thù của Protêin
- Trình bày được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Vận dụng để xác định các nuclêôtít trong đoạn gen được tổng hợp ARN
Số câu hỏi
1
1
3
1
1
7
Số điểm
Tỉ lệ %
0,25
2,5
 1,25
1,0
1,5
6,5
65%
Tổng câu
2
1
4
1
1
1
10
Tổng điểm
T lệ %
0,5
 5%
2,5
25%
 1,5
15%
1,0
10%
3,0
30%
1,5
15%
10
100%

File đính kèm:

  • doc45'1-SINH 9-13-14.doc
Đề thi liên quan