Kiểm tra định kì giữa học kì I - Năm học 2006 – 2007 môn Toán lớp 5 (lần 1)

doc18 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì giữa học kì I - Năm học 2006 – 2007 môn Toán lớp 5 (lần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TOÁN LỚP 5(LẦN 1)
(Thời gian 60 phút)
1-Viết các số sau: (1điểm)
Năm phần mười; sáu mươi chín phần trăm; ba mươi tám phần nghìn
năm dơn vị bốn phần mười; một nghìn không trăm linh ba dơn vị chín phần trăm; một trăm ba mươi bảy phần mười.
2-Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1điểm)
7,26 ; 6,72 ; 7,62 ; 6,27 ; 7,67
3- Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2điểm)
42m 23cm =............m.; 25m 8cm=..............m 
 12ha 54m2=............ha ; 3cm2 7mm2=..............cm2
3kg 5g = ................kg ; 421g = .........................kg
57m = ....................km ; 16,2dm2 = ..............m2 
 4-Chuyển phân số thành số thập phân: (1điểm)
 	 245	;	 56	 ;	568 	;	 7 
1000	 100	 10	1000
 5- Tìm số tự nhiên X: (1điểm)
 a- 15,06 < X < 17,6
 b- 2,75 > X > 0,57
 6- Tính: (2 điểm)
 	3
 	 2057 X 416	2720 : 32
 7- Người ta hòa lít si - rô nho vào lít nước lọc để pha nước nho. Rót đều nước nho đó vào các cốc, mỗi cốc chứa lít. Hỏi rót được mấy cốc nước nho? (2điểm)
Họ và tên: .............................................................
Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
Bài :	 Rừng mơ
Giữa mùa hoa mơ nở
Bước chân vào Hương Sơn
Núi vì hoa trẻ mãi
Đời đời tên Núi Thơm
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hương bay gần bay xa...
Trên thung sâu vắng lặng
Những đài hoa thanh tân
Uống dạt dào mạch đất
Kết đọng một mùa xuân.
Rồi quả vàng chiu chít
Như trời sao quây quần.
Sang xuân người trẩy hội
Khao khát vị mơ chua
Quả rừng mát hơi núi
Hãy còn vương mùi hoa...
Có người bạn xa nước
Yêu sông núi nước ta
Mùa xuân cũng trẩy hội
Gửi mơ về quê nhà.
 TRẦN LÊ VĂN
Trích tập “Thơ chùa Hương”
I-ĐỌC THẦM BÀI “RỪNG MƠ” RỒI ĐÁNH DÁU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
 1-Rừng mơ đẹp nhất vào lúc nào?
	Lúc ra hoa
	Lúc ra quả
	Lúc mọi người đi trẩy hội
2-Hoa mơ màu gì?
	Vàng
	Trắng
 3-Khổ thơ nào nói lên hương vị đặc biệt của mơ Hương Sơn?
	Khổ thơ 3
	Khổ thơ 4
	Khổ thơ 5
4-Em hiểu “ Mây trắng đọng thành hoa” nghĩa là thế nào?
	Mây trắng tạo thành hoa
	Hoa nhiều như mây trắng
	Mây trắng và hoa hòa quyện vào nhau
5-ý chính của bài thơ là gì?
	Tả cảnh Hương Sơn
	Ca ngợi vẻ đẹp rừng mơ ở Hương Sơn
	Tả vẻ đẹp của hoa, quả của rừng mơ Hương Sơn
 6-“ Trẩy hội “ có nghĩa là gì?
	Đi chơi rất đông
	Đi chơi thành một hội đông người
	Đi dự một lễ hội có nhiều người tham gia
 7- Câu thơ nào không miêu tả sự lan tỏa của hương thơm?
	Đời đời tên núi thơm
	Hương bay gần bay xa
 Hãy còn vương mùi hoa
8- Từ “ Khao khát” trong bài có thể thay thế bằng từ nào?
 Khát nước
	Yêu thích
Mong muốn
9- Trong bài có mấy từ láy
6 từ láy
7 từ láy
8 từ láy
 10- Từ mơ trong câu Em mơ về quê nhà và Gửi mơ về quê nhà có quan hệ với nhau như thế nào?
Đó là từ nhiều nghĩa
Đó là từ đồng nghĩa
Đó là từ đồng âm
II ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU:
Thư gửi các học sinh
Những con sếu bằng giấy
Ê- mi- li ,con
Kì diều rừng xanh
Biểu điểm: -Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 đ (mỗi câu đúng 0,5đ)
	 - Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5đ (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 55 phút)
Chính tả (15phút) 
Bài :	Đêm trăng đẹp
Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng nhỏ lại , sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.
Cành lá sắc và đen như mực vắt qua mặt trăng như một bức tranh tàu. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ nhấp nhánh như thủy tinh. 
II -	 Tập làm văn	 (35 phút)
Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
Biểu điểm:
Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - 
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 Tiếng Việt đọc: 10đ
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TOÁN LỚP 5
(Thời gian 45 phút)
Bài 1-Viết các số thập phân sau: (2điểm)
a) Năm tư phầntrăm; chín phần trăm; ba mươi tám phần nghìn
b) ba dơn vị bốn phần tăm; một nghìn không trăm ba dơn vị chín phần mười; một trăm linh bảy phần mười.
Bài 2- Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2điểm)
 27m 5cm=..............m 
 24cm2 2mm2=..............cm2
42g = .........................kg
6,2dm2 = ..............m2 
 Bài 3- (4 điểm)
 	a) Tính:	
 	b)Đặt tính và tính: 20,57 + 0,416	103,5 + 8,608
 c) Tính giá trị biểu thức:
 12 + 7 x ( 220-132 :44) - 98
 Bài 4- Một lớp học có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6em. Số học sinh nữ bằng số học sinh nam. 
Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?(2điểm)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TOÁN LỚP 4
(Thời gian 45 phút)
Bài 1-Viết số ,biết số đó gồm: (2điểm)
a) Năm trăm triệu bảytrăm nghìn bốn trăm linh ba .
b) Một trăm linh năm triệu sáu mươi nghìn bốn mươi chín.
Bài 2 -(3điểm)
a)Tính 
	57 + 2 x (196 : 7 -5)
b) Đặt tính rồi tính: 
836 + 1256 + 45009	52000 - 7689
Bài 3- Hai thửa ruộng thu hoạch được 4tấn 8 tạ thóc. Biết thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ít hơn thưả ruộng thứ hai là 6 tạ Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu ki lô gam thóc? (2điểm)
Bài 4- Cho hình vuông ABCD, có cạnh là 6cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC 
(như hình vẽ ). 	A	 B	 I
a)Hỏi cạnh AI vuông góc với những cạnh nào?	 	 	 
b)Hình vẽ bên có bao nhiêu góc vuông?
c)Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
(3điểm)
	D	 C	H
Họ và tên: .............................................................
Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
A-ĐỌC THẦM BÀI “ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT” RỒI ĐÁNH DÁU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC
CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
1- Vì sao vua Mi - đát lại lại ước: mọi vật ông chạm vào đều hoá thành vàng?
Vua Mi - đát thích vàng.
Vua Mi -đát muốn có nhiều vàng
Vua Mi- đát vốn là một người tham lam.
2- Vua Mi- đát chỉ nhận ra sự khủng khiếp của điều ước khi nào?
Khi chạm vào thức ăn, uống đều biến thành vàng.
Khi bẻ cành sồi, cành sồi biến thành vàng.
Khi ngắt quả táo, quả táo biến thành vàng.
3- Tiếng ước gồm những bộ phận cấu tạo nào?
Chỉ có vần và thanh.
Chỉ có vần.
Chỉ có âm đầu và vần.
4- Câu chuyện “Điều ước của vua Mi - đát” có mấy danh từ riêng?
Một từ. Đó là từ nào?...............................................
Hai từ. Đó là những từ nào?....................................
Ba từ. Đó là những từ nào?.....................................
5-Câu chuyện “Điều ước của vua Mi - đát” có mấy từ láy?
Ba từ. Đó là những từ nào?...............................................
Bốn từ. Đó là những từ nào?.............................................
Năm từ. Đó là những từ nào?...........................................
6-Gạch dưới động từ trong đoạn văn sau:
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi - đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn ăn.
B-ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI TRONG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU
Bài: - Thưa chuyện với mẹ (Trang 85)
	-Trung thu độc lập (Trang 66)
-Những hạt thóc giống (Trang 46)
-Những người chinh phục (Trang 36)
BIỂU ĐIỂM:
Bài 1,2,5,6	- Mỗi bài 1điểm
Bài 3,4	- Mỗi bài 0,5 điểm
Đọc đúng, có biểu cảm, tốc độ không quá 1phút : 4điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 60 phút)
Chính tả : (15- 20phút)
Bài viết : Quê hương	(Tiếng Việt4/ 1 Trang 100 )
Đoạn viết : “ Chị Sứ yêu biết bao..... cánh cò.”
II- Tập làm văn: (35-40 phút)
 	Viết thư cho bạn và nói về ước mơ của em
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
Chính tả : 5điểm
-Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao,kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 1điểm
 II- Tập làm văn : 5 điểm
-Viết được bài văn đủ các phần của bức thư, đúng yêu cầu, dài từ 12 dòng trở lên
	- Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả
	-Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch 
Họ và tên: .............................................................
Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
A-ĐỌC THẦM BÀI “ MÙA THU CỦA EM” (TRANG 42) VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Bài 1- Đánh dấu X vào trống trước ý trả lời đúng.
a) Bài thơ tả màu sắc nào của mùa thu?
Màu vàng của hoa cúc và trăng rằm tháng tám.
Màu hoa cúc vàng, màu lá sen xanh, màu trời đêm.
Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới gói trong lá sen.
b) Khổ thơ thứ nhất có hình ảnh so sánh nào?
Bông hoa cúc như nghìn con mắt mở ra ngắm nhìn trời êm.
Mùa thu có màu vàng của hoa cúc .
Cả hai ý trả lời trên đều đúng.
Bài 2 – Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ thứ nhất:
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 3- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy.
Cô giáo luôn nhắc nhở chúng tôi phải chăm học chăm làm và hiếu thảo với cha mẹ
B- ĐỌC MỘT ĐOẠN KHOẢNG 60 CHỮ VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG BÀI ĐỌC DO GIÁO VIÊN NÊU.
Bài: - Các em nhỏ và cụ già (trang 62)
Lừa và ngựa (trang 57)
Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51) 
Ngày khai trường (trang 49)
Biểu điểm:
A- Câu 1: 2điểm	Câu 2: 1điểm	Câu 3: 1điểm
B- Đọc đúng, tốc độ không quá 1 phút, ngắt nghỉ đúng: 5điểm
 - Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 60 phút)
Chính tả : (15- 20phút)
Bài viết : Ông ngoại	(Tiếng Việt3/1 Trang 34 )
Đoạn viết : “Năm nay..... thế nào.
 Trước ngưỡng cửa..... của tôi”
II- Tập làm văn: (35-40 phút)
 	Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu đi học
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
I-Chính tả : 5điểm
-Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao,kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 1điểm
 II- Tập làm văn : 5 điểm
-Viết được bài văn đủ nội dung từ 5 đến 7 câu trở lên
	- Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả
	-Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch 
Họ và tên: .............................................................
Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
A-ĐỌC THẦM BÀI “ĐỔI GIẦY” (TIẾNG VIỆT LỚP 2/1) VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Bài 1- Đánh dấu X vào trống trước ý trả lời đúng.
a)Khi thấy đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì?
Chân mình một bên dài, một bên ngắn?
Hay là đường khấp khểnh?
Chân mình một bên dài, một bên ngắn? Hay là đường khấp khểnh?
Cậu đi nhầm dép
b) Chạy vội về nhà đổi giầy, cậu bé thấy hai chiếc giầy ở nhà như thế nào?
Đội này vẫn chiếc thấp chiếc cao.
Không thấy đôi giầy của mình.
Bài 2-Nối mỗi câu sau với mẫu của câu đó
Cô giáo là mẹ của em ở trường.	Cái gì- là gì?
Bút chì là một đồ dùng học tập.	Con gì- là gì?
Con trâu là của cải của nhà nông.	Ai- là gì?
Bài 3- Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của con mèo, con chuột trong bài đồng dao dưới đây:
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
luồn hang luồn hốc
B- ĐỌC MỘT ĐOẠN KHOẢNG 60 CHỮ VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG BÀI ĐỌC DO GIÁO VIÊN NÊU.
Bài: - Người mẹ hiền (trang 63)
Người thày cũ (trang 56)
Trên chiếc bè (trang 34) 
Bạn của Nai nhỏ (trang 22)
Biểu điểm:
A- Câu 1: 2điểm	Câu 2: 1điểm	Câu 3: 1điểm
B- Đọc đúng, tốc độ không quá 1 phút, ngắt nghỉ đúng: 5điểm
 - Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 40 phút)
Chính tả : (15 phút)
Bài viết : Ngôi trường mới	(Tiếng Việt2/1)
Đoạn viết : “Trường mới..... mùa thu ”
II- Tập làm văn: (25 phút)
 	Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) nói về em và trường em.
	Câu hỏi gơi ý:
Năm nay em học lớp 2 trường nào?
ở trường, em được học những môn nào?
Giờ ra chơi, em cùng bạn bè tham gia các hoạt động nào?
Em có tình cảm gì đối với ngôi trường mình đang học?
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
I-Chính tả : 5điểm
-Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao,kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 1điểm
 II- Tập làm văn : 5 điểm
-Viết được bài văn đủ nội dung từ 4 đến 5 câu trở lên
	- Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả
	-Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA ĐỌC
Bài 1- Đọc thành tiếng các tiếng sau:
phố, nghệ, gửi, lưới, quà, chuối.
Bài 2- Đọc thành tiếng các từ sau:
yêu cầu, leo trèo, ngủ say, cái chổi, 
xưa kia, tuổi thơ.
Bài 3- Đọc thành tiếng các câu sau:
Bầu trời cao vời vợi.
Gió reo lao xao.
Bé ngồi thổi sáo.
Cả nhà đều vui.
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
Đọc đúng, to, rõ ràng , đúng thời gian . Mỗi tiếng 0,5điểm
- Đọc đúng, to, rõ ràng , đúng thời gian . Mỗi từ 0,5điểm
- Đọc đúng, to, rõ ràng , đúng thời gian . Mỗi câu 1điểm
 (Nếu đọc chưa trôi chảy thì trừ mỗi câu 0,5 điểm)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 30 phút)
Bài 1- Nhìn bảng viết các từ sau( cỡ chữ nhỡ)
kì diệu, nhảy dây, tuổi thơ, sáo sậu
Bài 2- Điền vần eo hay ao vào chỗ trống:
cái k....., ra v........, trái đ.........., kh........ tay.
Bài 3- Nghe đọc, viết:
kh, gh, uôi,an
yêu cầu, tươi cười, nghé ọ, quả chuối
Bé trai và bé gái đi chơi phố.
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
Bài 1- 2điểm: -Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : được 0,5điểm/từ
	 -Viếtkhông đều nét, không đúng cỡ chữ : trừ 0,25điểm/từ
Bài 2- 2điểm: - Điền đúng vần, thẳng dòng, đúng cỡ chữ :được 0,5điểm/vần
	 -Viếtkhông đều nét, không đúng cỡ chữ: trừ 0,25điểm/từ
Bài 3- 6điểm: - Phần a: Viết đúng mỗi âm vần : được 0,5 điểm
	- Phần b: Viết đúng mỗi tiếng : được 0,25 điểm
-Phần c: Viết đúng mỗi tiếng : được 0,25 điểm
Họ và tên: .............................................................
Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TOÁN LỚP 1
 (Thời gian 35 phút)
Bài1- Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
6, 2, 7, 9, 4, 10
..........................................................
Bài 2- Tính
1 + 3 + 1 =......	2 + 3 + 0 =.......	0 + 4 =.....
1 + 2 + 2 =......	3 + 1 + 1 =......	 1 + + 4 =......
Bài 3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	 2	......	1	3	
 + ....	 + 3	 + 4	 + 1	 3 5	....	....	
Bài 4- Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm
	1 + 3 	......	3	2 + 3	.......	5	0 + 3	.......	4	
Bài 5 – Viết phép tính thích hợp
-----------------------------
Biểu điểm: Bài1- 0,5điểm	Bài3- 2điểm	Bài5- 3điểm
Bài2- 3điểm	Bài4- 1,5điểm
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TOÁN LỚP 2
 (Thời gian 40 phút)
Bài 1- Đặt tính rồi tính:
27 + 8 	34 + 17	44 + 56
 9 + 44	63 + 29	32 + 68
Bài 2- Tính:
 6 + 3 + 5 =	16 – 4 + 15 =	50 + 10 + 40 =
15 – 10 + 7 =	37 + 17 + 7 =	55 – 15 – 20 =
Bài 3- Một cửa hàng , buổi sáng bán được 73 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 16 kg đường. 
	Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg đường?
Bài 4- Thùng thứ nhất có 36 lít dầu. Thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất 12lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Biểu điểm:
Bài 1- 3 điểm
Bài 2- 3 điểm
Bài 3- 2 điểm
Bài 4- 2 điểm
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN : TOÁN LỚP 3
 (Thời gian 40 phút)
Bài 1- Đặt tính rồi tính:
	367 + 478	27 x 4	63 : 7
	506 – 327	80 x 7	25 : 6
Bài 2- Tính:
	7 x 7 + 21 =	 7 x 9 – 25 =
	 66 : 6 x 5 =	36 : 4 + 408 =
Bài 3- Trong thùng có 36 lít dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có .
	Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 4- Một cửa hàng buổi sáng bán được 50 mét vải. Số mét vải bán được trong buổi chiều giảm đi 5 lần so với buổi sáng. 
	Hỏi: a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
	b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Biểu điểm:
Bài 1- 3 điểm
Bài 2- 2 điểm
Bài 3- 2 điểm
Bài 4- 3 điểm

File đính kèm:

  • docde thi KTDK(3).doc