Kế hoạch giảng dạy lớp 3 - Tuần 01

doc28 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy lớp 3 - Tuần 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 01
(Từ ngày 23/8 – 27/8/2010)
Thứ/ ngày
Tiết
Môn
ND dạy học
Hổ trợ
T/G/ ND +/ -
Ghi chú (+; - tiết)
Thứ hai
23/8
2
Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh
Tranh SGK/4, bảng phụ ghi ND đoạn 2 luyện đọc
3
Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh
Tranh SGK/4, bảng phụ ghi ND đoạn 2 luyện đọc
4
Toán
Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số
Bảng phụ ghi ND bài tập 2 SGK/3
Thứ ba
24/8
2
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (T1)
Tranh VBT/2, 5 điều Bác Hồ dạy
3
Toán
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Bảng phụ ghi ND bài tập 2 SGK/4
4
Chính tả
N-V: Cậu bé thông minh
Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả để soát lỗi
5
TNXH
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Tranh ĐDDH ở thư viện về cơ quan hô hấp
Thứ tư
25/8
2
Tập đọc
Hai bàn tay em
Bảng phụ ghi ND khổ thơ 1 luyện đọc, tranh SGK/7
3
Toán
Luyện tập
Bảng phụ ghi ND bài tập 4 SGK/6
4
Tập viết
Ôn Chữ hoa A
Chữ mẫu A, từ ứng dụng trong bộ đồ dùng
Thứ năm
26/8
1
LT và câu
On về từ ngữ chỉ sự vật. So sánh
Bảng phụ ghi ND bài tập2 SGK/8 , bảng nhóm
2
Toán
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bảng phụ ghi ND bài tập 4 SGK/5,
3
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh thiếu nhi
Tranh đề tài môi trường
4
Chính tả
N-V: Chơi chuyền
Bảng phụ ghi ND bài chính tả,...
5
TNXH
Nên thở như thế nào?
Tranh SGK/6,7, bảng nhóm để thực hành,....
Thứ sáu
27/8
1
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP - Điền vào giấy tờ in sẵn
Bảng phụ ghi ND bài tập làm văn,
2
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T1)
Tranh quy trình, tàu thuỷ mẫu
3
Toán
Luyện tập
Bảng phụ ghi ND bài tập 4/ SGK/6,
4
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
Tổng kết 
Ngày soạn: 21/8/ 2010 	 Ngày dạy: 23/8/2010
Thứ 2 Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện
 Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi SGK) 
	B. KỂ CHUYỆN
	 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* HS giỏi: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc phân vai theo lời nhân vật.
* HS yếu: GV giúp HS đọc đúng nội dung bài văn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK/04 và các tranh kể chuyện SGK/05
Bảng phụ viết sẵn câu trong đoạn 2 cần hướng dẫn luyện đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TẬP ĐỌC 60 PHÚT
 A. Mở đầu (1 phút)
GV: giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc học kì I lớp 3
HS: 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm tên các chủ điểm ở Mục lục SGK 
 B.Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: (1phút) GV giới thiệu chủ điểm của tuần 1 và 2 ở SGK/03, HS quan sát tranh minh hoạ SGK/04 GV nêu câu hỏi rút nội dung tranh, ghi bảng đề bài - HS nhắc lại.
2/ Luyện đọc (35 phút)
 a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa cụm từ dài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc, đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối từng câu đến hết bài theo dãy bàn dọc, mỗi em đọc 1 câu (câu ngắn có thể hai, ba câu) (2 lượt)
GV: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: HS đọc sai từ nào GV sửa sai trực tiếp ngay từ đó và cho HS đọc lại bổ sung thêm (hạ lệnh, vùng nọ, nộp, xin sữa,...) - GV uốn nắn, sửa sai giúp đỡ thêm cho HS yếu
*Đọc từng đoạn trước lớp: 3 đoạn
HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài theo dãy bàn (2 lượt)
	* Lượt 1: 3 em HS đọc	
GV: uốn nắn trong quá trình đọc nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp. 
	* Lượt 2: 3 em HS đọc
GV đính câu luyện đọc lên bảng:
* Cậu bé kia,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ?// (giọng oai nghiêm)
* Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm!// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! (giọng hơi giận dữ, lên giọng cuối câu) 
HS giỏi đọc mẫu 1 em - GV uốn nắn, sửa sai – 2 HS khá đọc lại câu
HS: 3 em yếu đọc lại 3 đoạn của bài 
HS: 1 em đọc chú giải SGK 
 * Luyện đọc đoạn trong nhóm: (nhóm 3) HS nhóm trưởng phân công đọc đoạn (mỗi em đọc 1 đoạn), các thành viên góp ý nhau cách đọc - Đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp – GV, HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất 
HS 2 em đọc đoạn 1 và 2 của bài
 * Đọc đồng thanh: HS: cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 của bài (1 lượt)
Giải lao
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bàì: (13 phút) 
HS. cả lớp đọc thầm đoạn 1 
Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? 
HS: 1 em đọc to đoạn 2
Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
HS: 1 em đọc đoạn 3
Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
H: Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
Đ: Vì một việc mà vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
HS: 1 em đọc to toàn bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
HS: trả lời - GV rút ND ghi bảng: “Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.” 
HS: 2 em nhắc lại nội dung câu chuyện
4/Luyện đọc lại: (7 phút)
HS: 1 em giỏi đọc lại đoạn 2
HS: luyện đọc phân vai đoạn 2 theo nhóm 3 (người dẫn chuyện, cậu bé, vua) - Đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp – HS, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất và rèn HS đọc phân biệt giữa lời kể và lời nhân vật
KỂ CHUYỆN 20 PHÚT
1, GV nêu nhiệm vụ
HS quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện ở SGK/ 05; tập kể lại từng đoạn của câu chuyện (theo nhóm 3)
2, Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
HS: tập kể nhẩm theo nhóm 3 (mỗi nhóm 1 tranh) – GV quan sát uốn nắn giúp đỡ HS yếu
HS: đại diện từng nhóm tiếp nối nhau lên bảng kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh 
HS, GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, tuyên dương bạn kể tốt
HS: giỏi 1 em kể lại toàn truyện - HS, GV nhận xét, tuyên dương 
 C. Củng cố -dặn dò: (3 phút)
H: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
HS : nêu lại nội dung bài
GV liên hệ giáo dục: Tình cảm đoàn kết, sự anh minh sáng suốt để chọn người tài.
GV nhận xét tiết học, dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập đọc lại bài, nhận xét, tuyên dương, tổng kết.
------------------------- – — ˜ ™ ---------------------------
Tiết 4: Toán
Bài: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
* HS giỏi: làm thêm bài tập 5 SGK/ 3
* HS yếu: GV giúp đỡ HS đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1, bài 2 SGK/ 03
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đọc - HS viết bảng con theo tổ, 3 em lên bảng
 * Viết số: Bốn trăm năm mươi sáu; Hai trăm hai mươi bảy; Năm trăm linh sáu
 * Đọc số: GV viết lên bảng 10 số có 3 chữ số - HS tiếp nối nhau đọc theo dãy bàn: 609; 485; 545; 810; 137; 160; 785; 236; 915; 500.	
GV củng cố cho HS cách đọc, viết các số có ba chữ số
Hoạt động 2: Ôn tập về đọc, viết số: (10 phút)
Bài 1/SGK/ 03 Viết ( theo mẫu)
GV hướng dẫn mẫu cho HS cách đọc số và viết số hàng đầu tiên 
HS tự làm bài vào vở, GV giúp đỡ HS yếu đọc và viết số
Đọc số
Viết số
 Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi tư
354
Năm trăm năm mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Đọc số
Viết số
 Chín trăm
900
Chín trăm hai mươi hai
922
Chín trăm linh chín
909
Ba trăm sáu mươi lăm
365
Một trăm mười một
111
HS đổi chéo vở kiểm tra lại bài 
HS trình bày bài theo nhóm đôi (1 em đọc, 1 em viết số và ngược lại) 
GV củng cố lại cách đọc, viết các số có ba chữ số
Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số (5 phút) 
Bài 2/ SGK/ 03 Viết số thích hợp vào ô trống:
HS: 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào SGK, GV giúp HS yếu viết các số thích hợp
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
GV kiểm tra lại kĩ năng đếm ngược, đếm xuôi của HS, nhận xét về thứ tự của các số trong bảng 
H: Trong câu a dãy số tự nhiên xếp theo thứ tự như thế nào? Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
H: Trong câu b dãy số tự nhiên xếp theo thứ tự như thế nào? Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi mấy?
Hoạt động 4: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số (15 phút) 
Bài 3/SGK/03 ; = ?
HS tự đọc đề và làm bài vào vở - 2 em lên bảng
	303 ..<. 330	30 + 100 . <.. 131	
615 . >.. 516	410 – 10 . <.. 400 + 1	
199 ..<. 200	243 . .=. 200 + 40 + 3	
GV củng cố cho HS cách so sánh các số có ba chữ số, lưu ý cách so sánh ở cột 2
Bài 4/SGK/ 03 Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
HS làm bảng con 2 lần ( lần 1: tìm số lớn nhất; lần 2: tìm số bé nhất)
	375; 421; 573; 241; 735; 142
	* Số lớn nhất: 735
	* Số bé nhất: 142
GV củng cố cho HS cách so sánh số có ba chữ số lưu ý vị trí khi so sánh các số có ba chữ số
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (5 phút)
Trò chơi: Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
GV đính trò chơi lên bảng nêu yêu cầu hướng dẫn cách chơi, luật chơi
	1, Số nhỏ nhất trong các số sau: 872; 649; 597; 674; 826 là:
A, 649 B, 826	C, 597	D, 674
	2, Số bảy trăm bảy mươi sáu được viết là:
	A, 706	B, 776	C, 767	D, 677
HS suy nghĩ và điền kết quả vào bảng con – GV, HS nhận xét chọn đáp án đúng
Chuẩn bị bài sau: Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
---------------------- – — ˜ ™ -----------------------
Ngày soạn: 22/ 8/ 2010 	 	Ngày dạy: 24/ 8 / 2010 
Thứ 3 Tiết 2: Toán
Bài: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
* HS giỏi: làm thêm cột b bài tập 1 SGK/4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập kiểm tra bài cũ, trò chơi; đáp án bài tập 1 SGK/4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động 1: Đọc, viết các số có ba chữ số (5 phút)
GV treo bảng phụ lên bảng – 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp theo tổ
Số liền trước a
Số a
Số liền sau a
339
340
341
258
259
260
536
537
538
HS, GV nhận xét đọc lại các số trong bài - nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Ôn tập về phép cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số (15 phút)
Bài 1/SGK/4 Tính nhẩm
HS làm miệng tiếp nối cá nhân theo tổ: tổ1: nêu phép tính; tổ2: nêu kết quả; tổ3: nhận xét câu a, c; riêng HS giỏi làm thêm câu b
a) 400 + 300 = 700 	b) 500 + 4 = 504	 c) 100 + 20 + 4 = 	124	 700 – 300 = 400	 540 – 40 = 500	 300 + 60 + 7 = 367
	 700 – 400 = 300	 540 – 500 = 40 	 800 + 10 + 5 = 815
GV giúp HS củng cố về cách cộng, trừ nhẩm các số có ba chữ số
Bài 2/SGK/4 Đặt tính rồi tính
HS làm bảng con 2 lượt - 4 HS lần lượt lên bảng; GV giúp HS yếu làm bài
352 + 416	732 – 511	418 + 201	395 – 44
	 768	 221	 619	 351
GV nhận xét củng cố HS nêu lại cách cộng, trừ các số có ba chữ số
Hoạt động 3: Ôn tập giải toán về nhiều hơn, ít hơn (15 phút)
Bài 3/SGK/4 Bài toán
HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề toán và nêu cách giải – 2 nhóm trình bày - nhận xét 
HS làm bài giải vào vở (HS giỏi tóm tắt rồi giải) - 1 em lên bảng
Bài giải:
Khối lớp Hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
GV nhận xét củng cố cho HS về dạng toán ít hơn
Bài 4/SGK/4 Bài toán
GV đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề toán
HS tự giải vào vở - 1 em lên bảng – GV giúp đỡ HS yếu
Bài giải:
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng
GV nhận xét củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: (5 phút)
Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng
GV treo bảng phụ, nêu cách chơi, luật chơi 
275 + 314	667 – 317	524 + 63	765 - 24 
589
741
350
587
HS chơi thi đua theo tổ - HS, GV tuyên dương tổ thắng cuộc
HS, GV nhận xét tuyên dương, dặn dò, chuẩn bị bài sau: Luyện tập
--------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết 3: Môn: Đạo đức
Bài: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 
* HS năng khiếu: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh, ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Khởi động: (2 phút) GV cho HS hát tập thể bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng, nhạc và lời của Phong Nhã và giới thiệu nội dung bài học
Hoạt động 1: Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ (10 phút)
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập 1 Vở bài tập
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
HS các nhóm tiến hành quan sát từng bức tranh ở VBT/2 và thảo luận nhóm theo nội dung nêu nội dung tranh và đặt tên cho tranh
HS: Đại diện các nhóm trình bày - HS, GV nhận xét, bổ sung - HS nhắc lại 
H: Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê Bác ở đâu?
H: Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
H: Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?
H: Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
GV tổng kết các ý kiến kết luận thêm về Bác Hồ - HS chú ý lắng nghe
	Bác Hồ tên hồi nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19-5-1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta. Người đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Quảng Trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2-9-1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác đã mang nhiều tên gọi như Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh,...
	Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
Hoạt động 2: Những việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ (10 phút)
GV kể chuyện cả lớp lắng nghe sau đó 1 em đọc lại chuyện – GV nêu câu hỏi:
H: Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác như thế nào?
H: Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào?
H: Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
HS trả lời GV nhận xét kết luận: “Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.” 
* HS năng khiếu: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng (10 phút)
HS 1 em đọc Năm điều Bác Hồ dạy
GV nêu yêu cầu và chia nhóm (5 nhóm mỗi nhóm 6 em) yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy như bài tập 3/3
HS thảo luận nhóm để ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy – Sau đó cử đại diện các nhóm lên bảng trình bày - HS, GV nhận xét, bổ sung và kết luận
H: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
H: Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
HS trả lời GV nhận xét tuyên dương kết luận, liên hệ giáo dục về lòng kính yêu của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua những việc làm thiết thực như Năm điều Bác Hồ dạy
Củng cố - dặn dò: (3 phút)
HS: Sưu tầm một số bài hát, bài thơ, câu chuyện về Bác Hồ, tìm hiểu về tiểu sử Bác Hồ
GV giáo dục HS - nhận xét tiết học - dặn dò.
--------------------------- – — ˜ ™ ----------------------------
 Tiết4:Chính tả (tập chép)
 Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH
 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác, trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 (a/b); điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
* HS yếu: GV giúp đỡ HS tập chép đúng nội dung bài viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chép sẵn đoạn văn lên bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2 VBT/ 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG dạy - HỌC:
 A. Mở đầu: (1 phút)
GV nêu yêu cầu giờ học môn chính tả, nêu đồ dùng nhắc nhở HS thực hiện
 	B. Dạy bài mới: (36 phút)
1/Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học ghi đề bài – HS nhắc lại
2/ Hướng dẫn tập chép (25 phút) 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: (3 phút) 
GV treo bảng phụ viết đoạn văn lên bảng và đọc sau đó gọi 2 em đọc lại.
H: Đoạn văn có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì?
H: Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào?
H: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
b) Hướng dẫn HS viết từ khó: (5 phút) 
HS: tự viết bảng con, bảng lớp các từ khó, dễ viết sai chính tả - GV bổ sung, uốn nắn thêm: chim sẻ, sứ giả, Đức Vua, xẻ thịt, HS đọc lại từ khó 
c) HS tự chép bài vào vở: (15 phút) 
GV treo đoạn văn lên bảng, lưu ý cho HS cách trình bày bài viết
HS chép bài vào vở; GV giúp đỡ HS yếu viết đúng nội dung bài
d) Chấm, chữa bài: (2 phút) 
HS tự trao đổi chéo (2 em) đổi vở chữa lỗi bài bằng bút chì và ghi số lỗi ra lề vở
GV thu vở chấm 2 tổ nhận xét cụ thể về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10 phút)
Bài 2/SGK/6: Điền vào chỗ trống (4phút)
GV treo bảng phụ - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ 
	a) l/n? hạ .l..ệnh	b) an/ang? đ.àng.. hoàng
	 ..n.ộp bài	 	đ.àn.. ông
	 hôm ..n.ọ	s.áng.. loáng
HS đọc kết quả bài làm – củng cố quy tắc viết chính tả l/n; an/ang
Bài 3/SGK/6: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: (6 phút)
HS làm bài vào vở một số em lần lượt lên bảng điền, GV giúp HS yếu điền đúng
Số thứ tự
Chữ 
Tên chữ
1
a
a
2
¨
¸
3
© 
í
4
b
bê
5
c
xê
6
ch
xê hát
7
d
dê
8
®
đê
9
e
e
10
ª
ª
HS đọc lại các chữ và tên chữ cái (theo bàn 2 em; 1 em đọc chữ; 1 em đọc tên chữ)
 C. Củng cố dặn dò: (3 phút)
HS chơi trò chơi tìm tiếng bắt đầu bằng “l, n” 
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi
HS tham gia chơi 5 em/tổ - HS, GV nhận xét tuyên dương, tổng kết tiết học
-------------------------- – — ˜ ™ ----------------------------
Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội
Bài: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
* HS giỏi: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể chết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Các hình trong SGK/4,5, hình phóng to cơ quan hô hấp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Cử động hô hấp (10 phút)
GV cho cả lớp đứng dậy cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”
H: Các em có cảm giác gì sau khi nín thở lâu? (thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường)
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện trước lớp động tác thở sâu như hình 1SGK/4 để cả lớp quan sát. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi
H: Em hãy nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức? 
H: So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu?
H: Nêu ích lợi của việc thở sâu?
GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác; hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
GV làm ví dụ chứng minh cho HS thấy: Dùng hai quả bóng hơi bằng cao su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi thổi nhiều không khí vào, bóng sẽ căng to. Lúc xả hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống.
Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp, đường đi của không khí (20 phút)
GV yêu cầu mở SGK quan sát hình 2, 3 trang 5 và thảo luận theo nhóm đôi (một bạn hỏi, một bạn trả lời) với nội dung câu hỏi sau: 
H: Chỉ vào hình vẽ 2 và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
H: Chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 SGK?
H: Mũi dùng để làm gì?
H: Khí quản, phế quản có chức năng gì?
H: Phổi có chức năng gì?
H: Chỉ vào hình 3 và nói đường đi của không khí khi hít vào và thở ra?
GV treo hình cơ quan hô hấp lên bảng – HS đại diện một số nhóm trình bày trước lớp – HS, GV nhận xét tuyên dương
GV giúp HS hiểu: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
GV giảng: Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay tức khác.
Củng cố - dặn dò: (5 phút )
GV liên hệ giáo dục: Tránh không để bị vật như: thức ăn, nước uống, vật nhỏ,.... rơi vào đường thở.
HS đọc phần bạn cần biết SGK/5
HS hoàn thành bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Nên thở như thế nào?
----------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Ngày soạn: 23 / 8 / 2010 	Ngày dạy: 25 / 8 / 2010
 Thứ 4 Tiết 1: Tập đọc
Bài: HAI BÀN TAY EM
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài)
* HS giỏi: thuộc cả bài thơ.
* HS yếu: GV giúp HS thuộc một, hai khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK/7
 Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ 1 để hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi.
HS 1 (Thu): đọc đoạn 1 - H: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
HS 2 (Thủy): đọc đoạn 2 - H: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
HS 3 (Diễm): đọc đoạn 3 – H: Nêu nội dung bài? 
 B. Dạy bài mới: (33 phút)
1/ Giới thiệu bài (1 phút) GV cho HS quan sát tranh minh họa SGK/07 và nêu câu hỏi hướng dẫn HS rút nội dung tranh và ghi đề bài - HS nhắc lại
2/ Luyện đọc: (16 phút)
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc: vui tươi, nhẹ nhàng, tình cảm,
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối nhau mỗi em 2 dòng thơ (2 lượt)
GV: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: HS đọc sai từ nào GV sửa sai trực tiếp và bổ sung (cạnh lòng, chải tóc,...) hướng dẫn HS đọc đúng
 *Đọc từng đoạn trước lớp: 5 khổ thơ
 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo dãy bàn (2 lượt)
	* Lượt 1: 5 em HS đọc	
GV: uốn nắn trong quá trình đọc nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp. 
	* Lượt 2: 5 em HS đọc
GV đính câu luyện đọc lên bảng: 	* Hai bàn tay em/
 Như hoa đầu càch//
 Hoa hồng hồng nụ/
 Cánh tròn ngón xinh//
HS giỏi đọc mẫu - GV uốn nắn – 2 HS trung bình, khá đọc lại
HS: 5 em đọc lại 5 khổ thơ của bài 
HS: 1 em đọc chú giải SGK 
 * Luyện đọc đoạn trong nhóm: (nhóm 5) HS nhóm trưởng phân công đọc đoạn, các thành viên góp ý nhau cách đọc - Đại diện 2 nhóm trình bày – GV, HS nhận xét rèn đọc
* Đọc đồng thanh: 
HS: cả lớp đọc đồng thanh cả bài (1 lượt)
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8 phút)
HS đọc thầm khổ thơ 1 GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời nhận xét
Câu 1: Hai bàn tay của em được so sánh với gì?
H: Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên?
Đ: Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.
HS: đọc thầm toàn bài và thảo luận nhóm đôi câu hỏi 2 - đại diện 2 nhóm trình bày – HS, GV nhận xét củng cố chốt lại lời giải đúng
Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
HS: 1 em đọc lại toàn bài
Câu 3: Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
H: Bài thơ cho em biết điều gì?
HS: trả lời GV rút nội dung ghi bảng: “Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.”
HS 2 em nhắc lại nội dung bài 
4/ Luyện đọc lại: (8 phút)
GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ lên bảng – nêu yêu cầu HS đọc thuộc từng đoạn rồi cả bài - HS đọc đồng thanh GV xoá dần nội dung bài thơ trên bảng theo từ, cụm từ, giữ lại các từ đầu dòng, chữ đầu dòng 
HS yếu thi học thuộc lòng từng khổ thơ theo cá nhân, bàn (HS dựa vào tranh minh hoạ)
HS giỏi học thuộc cả bài thơ theo cá nhân
 C. Củng cố - dặn dò: (2 phút)
HS: Nêu nội dung bài
H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
GV liên hệ giáo dục: Nhắc nhở HS biết chăm sóc hai bàn tay, giữ đôi tay cho sạch.
Dặn HS học thuộc bài thơ, tập đọc đúng hay, chuẩn bị bài” Ai có lỗi? 
-------------------------------------------------------
	Tiết 2: Môn: Toán
	Bài: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
* HS yếu: GV giúp đỡ HS bước đầu nắm được cách cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) (5 phút)
GV nêu yêu cầu - HS làm bảng con, bảng lớp theo tổ - 3 em lên bảng 
Đặt tính rồi tính: 	Tổ 1: 325 + 142	Tổ 2: 623 + 275	Tổ 3: 764 – 342
HS, GV nhận xét chữa bài nêu lại cách làm, nhận xét chung
Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút)
Bài 1/SGK/4 Đặt tính rồi tính:
GV cho HS làm bảng con - bảng lớp theo tổ (2 lượt) phần a, b – một số em lên bảng
	a) 324 + 405	761 + 128	25 + 721
	 729	 889	 746
b) 645 – 302	666 – 333 	485 - 72
	343	 333	 413

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3.doc
Đề thi liên quan