Giáo án Vật lý - Chủ đề 2: Giải bài toán chuyển động của các vật bằng cách dùng định luật bảo toàn

doc2 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý - Chủ đề 2: Giải bài toán chuyển động của các vật bằng cách dùng định luật bảo toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 2. GIẢI BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC VẬT 
BẰNG CÁCH DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
( 3 TIẾT )
TIẾT 1. ĐÔNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức
Cũng cố lại các kiến thức:
- Động lượng và đơn vị của động lượng.
- Định lực bảo toàn đọng lượng.
2. Kĩ năng
Vận dụng ĐLBT động lượng để xác định vân tốc của vật trong hệ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên 
Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm và một số bài tập vận dụng.
2. Học sinh 
Ôn lại các kiến thức như phần mục tiêu.
III. Hoạt động dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: phát phiếu trắc nghiệm.
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1. Tìm động lượng của hệ.
- Nêu đề bài : bài tập số 3 SGK vật lý nâng cao.
- Động lượng được xác định như thế nào? Phương chiều cảu đông lượng phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Động lượng của một hệ được xác địng như thế nào?
* Lưu ý: đây là một tổng vecto nên các phép tính phải phù hợp với các tính chất vecto.
- Khi hệ có hai vật ta có các trường hợp đăc biệt sau:
 +cùng phương, cùng chiều.
 +cùng phương, ngược chiều.
 + vuông góc với .
 + , hợp với nhau một góc 
- Y/c 4 học sinh lên bảng giải 4 trường hợp.
- Tìm hiêu đề bài.
- 
Phương chiều của động lượng phụ thuộc vào phương chiều của vecto vân tốc.
- Động lượng của hệ 
-Ghi nhân các trường hợp đặc biệt.
- Tiến hành giải.
a. cùng hướng. 
, cùng hướng.
P = P1 + P2 = 6 N.s.
b.cùng phương, ngược huớng.
, cùng phương, ngược hướng.
P = P1 - P2 = 0 N.s.
c.vuông góc với nhau.
,vuông góc với nhau.
= 3. N.s
Hoạt động 2. Tìm vân tốc của vật bằng cách áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
* Trường hợp cùng phương
- Nêu đề bài : bài số 6 SGK nâng cao.
- Nêu phương pháp chung :
 + Xác định hệ kín.
 + Thiết lập định luật bảo toàn động lượng dưới dạng vecto.
 + Chọn truớc một chiều dương của chuyển động.
 + tiến hành giải phương trình, căn cứ vào dấu của vận tốc mà có kết luận về chiều chuyển động của vẩttong hệ trước và sau tương tác,
- Tìm hiểu đề bài.
- Tiếp thu phượng pháp giải chung.
- Tiến hành giải
 + Hệ hai vật bi thép và bi thủy tinh là hệ kín.
 + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
 + Chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi thép trước tương tác.
Và 
* Trường hợp không cùng phương
- Nêu đề bài: bài 4.8.a SBT nâng cao.
* Lưu ý: đạn và xe chuyển động theo hai phương khác nhau, nên ta phải chon một phương nào đó để xét, cụ thể là trong bài này ta có thể chon phương xe chạy.
- Tìm hiểu đề bài--.
- Giải tương tụ như bài số 6 SGK.
- Tiến hành giải 
 + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng 
 + Chọn phương,chiều là phương và chiều của xe.
Hoạt dông 3. Tìm khối lượng của vật bằng cách áp dụng định luật bảo toànđộng lượng.
- Nêu bài tâp: Bài 4.7 SBT nâng cao.
- Y/c học sinh lên bảng giải
-Tìm hiểu đề và thảo luận tìm phương pháp giải.
- Tiến hành giải
 + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng 
 + Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hạt proton.
Hoạt động 4. Cũng cố và dặn dò
 Xem lại các bài tập vừa giải và làm thêm các bài tập trong SBT.
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docdl2.doc