Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011

doc33 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16: 
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.
 TẬP ĐỌC:
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thưởng võ của dân tộc ta cần được giỡ gìn, phát huy.
II. ĐỒ DÙNG:
-Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 2HS thực hiện 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc nối tiếp (3 lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm hiểu nghĩa từ mới.
-GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở một số câu
-HS luyện đọc theo cặp.
-Mỗi lượt 3 em đọc.
-HS đọc, một số cặp đọc lớp nhận xét.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
-HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: “Kéo co  bên ấy thắng”
-HS đọc thầm để trả lời
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- Cách chơi kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
-HS dựa vào tranh minh hoạ và câu mở đầu để tìm hiểu.
* Đoạn 2: “ Hội làng người xem hội”
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
- Cách thức chơi kéo co làng Hữu Trấp.
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp  của những người xem.
* Đoạn 3: Đoạn còn lại
-HS đọc thầm để trả lời.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Chơi kéo co ở làng Tích Sơn  chuyển bại thành thắng.
+ Đoạn 3 giới thiệu với các em điều gì?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
c. Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
-HS nghe để tìm ra giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Hội làng Hữ Trấp  của người xem hội”
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 HS thi đọc
-Nhận xét và ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Nội dung của bài kéo co này là gì?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
-HS nêu ý nghĩa của bài.
------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
-Củng cố về chia cho số có 2 chữ số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài.
- GV theo doic và giúp đơc HS yếu kém.
-GV và lớp nhận xét.
Bài 2: -HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải
Tóm tắt:
25 viên: 1m2
1050 viên: ? m2
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
-HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải
-GV nhận xét và chữa bài.
VBT Tr 87
-2HS nêu.
-HS làm bài, 3HS lên bảng làm lớp nhận xét và bổ sung.HS làm bài vào vở
-1HS đọc.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
 Bài giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2 
-1HS đọc.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: 
-GV chốt kiến thức, nhận xét tiết học và dặn dò.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:
LUYỆN TẬP PHÉP CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố chia cho số có hai chữ số.
- HS khá giỏi vận dụng giải toán nâng cao .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Luyện tập:
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a. 276 : 23 = ; 546 : 36 = ; 397 : 17 =
b. 3080 : 25 = ; 56088 : 23 = 
 878300 : 35 =
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 2:
Tìm x: 
a. x 30 = 2340 b. 39600 : x = 90
- GV hướng dẫn HS tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 3:
Tính bằng cách thuận tiện:
a. 126 : 3 + 231 : 3 + 543 : 3 =
b. 864 : 4 – 324 : 4 – 140 : 4 =
- GV hướng dẫn HS tính bằng cách thuận tiện.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
Có 90 hộp bút đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 2 bút thì số bút còn lại ở trong 90 hộp đúng bằng số bút có trong 75 hộp nguyện ban đầu. Hỏi mỗi hộp nguyên ban đầu có bao nhiêu bút?
- GV hướng dẫn và tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét và bổ sung chốt lại ý đúng.
3. Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS làm bài trên bảng- lớp làm vào vở.
Kết quả:
a. 12; 15 (d 6); 23 (d 6)
b. 123 (d 5); 2438 (d 14)
- 2HS làm bài trên bảng- lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét và chữa bài.
Kết quả:
a. x = 78 b. x = 440
- 2HS khá làm trên bảng.
Kết quả:
a. = (126 + 231 + 546) : 3
 = 900 : 3 
 = 300
b. = (846 – 324 – 140): 4 
 = 400 : 4 
 = 100
- 1HS giỏi làm bài trên bảng.
Bài giải:
Sau khi lấy ra mỗi hộp 2 bút thì số hộp bị giảm là:
 90 – 75 = 15 (hộp)
Số bút có trong 15 hộp là:
 2 x 90 = 180 (bút)
Mỗi hộp có số bút là:
 180 : 15 = 12 (bút)
 ĐS: 12 bút.
 ----------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
YÊU LAO ĐỘNG (T.1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cự tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhf phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
* HS khá giỏi:
+ Biết được ý nghĩa của lao động.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
+ Kĩ năng xác định giá trị của lao động .
+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh ảnh về lao động.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
-Nêu những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng biết ơn thầy, cô giáo? 
-2HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài.
-HS nghe.
2. Hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu truyện:
 Một ngày của Pê - chi - a 
- GV đọc câu chuyện
- 1 HS đọc lại
+ Hãy so sánh 1 ngày của Pê - chi - a với những người khác trong truyện?
-Người khác thì hăng say làm việc 
(người lái máy cày thì hăng say làm
việc cày, xới đất) thì Pê - chi - a lại bỏ phí mất 1 ngày không làm gì cả.
+ Theo em Pê - chi - a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
- Pê - chi - a sẽ cảm thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí 1 ngày và có thể Pê - chi - a sẽ bắt tay vào làm việc 1 cách chăm chỉ.
+ Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không? Vì sao? 
- Nếu em là Pê - chi - a em sẽ không bỏ phí 1 ngày như bạn. Vì có làm việc lao động thì mới làm ra của cải để nuôi sống được bản thân, gia đình, xã hội
- GV tiểu kết.
HĐ2: Liên hệ thực tế.
-Thảo luận bài tập 1 SGK: 4 nhóm.
-Chia nhóm, giao việc.
 -Tìm biểu hiện của yêu lao động, lười lao động rồi ghi vào vở theo 2 cột.
 Yêu lao động Lười lao động
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động và lời lao động.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
HĐ3: Xử lí tình huống (BT2 SGK)
- Thảo luận nhóm và đóng vài.
-Chia 4 nhóm mỗi nhóm 1 tình huống
- Lớp thảo luận
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống trên đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
- GV nhận xét kết luận.
C. Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị BT 3, 4, 5 SGK.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò.
 ------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
KÉO CO
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: 
- Viết các từ: trốn tìm,nơi chốn,châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. 
- GV nhận xét và chữa.
- 1 HS viết bảng lớp 
- cả lớp viết vào nháp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
-1 HS trả lời
b. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ: làng Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Yên, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.
-1 HS viết bảng lớn.
- Các em khác viết vào nháp
c. Viết chính tả.
- GV đọc lần lượt từng cụm từ (3 lần)
d. Soát lỗi và chấm bài
- HS đổi vở cho nhau để soát bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: - HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS làm bài đủ hoàn chỉnh
C. Cũng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
 ----------------------------------------------------------
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU: 
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suôt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa, bóng bay.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Không khí có ở đâu? lấy ví dụ?
- Khí quyển là gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức.
HĐ1: Không khí trong suốt, không màu không vị, không mùi.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc rỗng 
+ Trong cốc có chứa gì?
+ Em nhìn thấy gì? vì sao?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì?
- Dùng nước hoa xịt vào phòng và hỏi
Em ngửi thấy mùi gì?
+ Đó có phải là mùi của không khí không?
- GV giải thích rõ hơn về hiện tượng này.
+ Vậy không khí có tính chất gì?
HĐ2: Không khí không có hình dạnh nhất định:
- Tổ chức thi thổi bóng
+ Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên?
+ Các quả bóng này có hình dạng ntn?
+ Vậy không khí có hình dạng ntn?
- GV kết luận.
+ Nêu các ví dụ chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định
HĐ3: Không khí không bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV dùng bơm tiêm để mô tả lại thí nghiệm
+ Qua thí nghiệm này em thấy không khí có tính chất gì?
- Phát cho mỗi em 1 quả bóng và 1 caí bơm
- Hoạt động cả lớp
- HS quan sát để trả lời
- Chứa không khí
- Không nhìn thấy không khí vì nó không có màu , trong suốt.
- Không màu, không mùi, không vị
- Mùi thơm
- Không phải mà là mùi của nước hoa
- 2- 3 HS trả lời
- Hoạt động nhóm: các nhóm thi thổi bóng
 - Không khí được thổi vào
- Hình dạng khác nhau
- Không có hình dạng nhất định
- 3 HS nêu
- Hoạt động cả lớp
- HS thực hành bơm và giải thích thí nghiệm
C. Tổng kết dặn dò: 
+ Không khí có tính chất gì?
+ Để giữ bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
+ Nêu các ứng dụng tính chất của không khí trong thực tế.
- GV nhận xét và dặn dò.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010.
THỂ DỤC:
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG
TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Sân trờng sạch sẽ, an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1, 2 còi
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
 + Xoay các khớp.
B. Phần cơ bản:
1. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- GV điều khiển cho cả lớp đi một lượt, nhận xét sửa sai.
- Chia tổ cho HS tập luyện
- Tổ trưởng điều khiển.
- Tổ chức biểu diễn: Lần lượt theo tổ
- GV nhận xét đánh giá.	
2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- GV nhắc lại luật chơi
- GV phổ biến luật chơi cách chơi. GV điều khiển HS tham gia chơi chủ động
+ Lần 1:Tổ chức cho HS chơi thử.
+ Lần 2: chơi chính thức.
C. Phần kết thúc:
- Tổ chức cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
-Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm; bước đầu biết sự dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
-Nêu lại nội dung cần ghi nhớ tiết LTVC: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV cùng HS mô tả 1 số trò chơi dân gian, trò chơi hiện đại.
 VD: Ô ăn quan, lò cò, xếp hình,
- Nêu tên một số trò chơi rèn luyện sức mạnh? (Kéo co, vật,..).
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo? ( nhảy dây, lò cò, đá cầu,).
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ? (Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình,..)
Bài tập 2: -HS xác định yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV chuẩn bị - lớp làm vào vở BT.
-2 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
-HS đọc nhẩm và thi HTL các thành ngữ, tục ngữ.
a) Chơi với lửa (Làm 1 việc nguy hiểm).
b) ở chọn nơi - chơi chọn bạn (phải biết chọn bạn chơi, chọn nơi sinh sống).
c) Chơi dao có ngày đứt tay (Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ).
d) Chơi diều đứt dây (Mắt trắng tay).
Bài tập 3: -Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn.
VD: a) + Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi.
Em sẽ nói với bạn:“ở chọn nơi, chơi chọn bạn cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”
b) + Nếu bạn thích chơi những trò chơi nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ Em sẽ nói: “Cậu đừng có chơi với lửa”.
Hoặc: Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Thôi đi ngay”.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn: về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 	 	 
- Kể lại câu chuyện em được đọc (được nghe)
-1 HS kể.
- HS nhận xét bạn kể.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- 2 HS đọc đề.
a) Tìm hiểu đề.
- GV gạch chân các từ quan trọng 
GV lưu ý HS: Câu chuyện các em kể phải là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
b. Gợi ý kể chuyện
+ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý và mẫu.
+ Khi kể em nên xng hô thế nào?
- Xưng hôTôi, mình.
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mình định kể.
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết nói, biết bò biết hát.
+ Em muốn kể câu chuyện về con thú nhồi bông của em.
c. Kể trước lớp
* Kể trong nhóm
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau.
- GV HD các nhóm gặp khó khăn
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- 3-5 HS thi kể
- Khuyến Khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.
+ Gọi HS nhận xét từng bạn kể.
+ Nhận xét và cho điểm từng HS
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
-Củng cố về chia cho số có 2 chữ số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 
-GV ghi bảng phép tính 9450 : 35
-Yêu cầu HS đặt tính , nêu cách thực hiện phép tính 
-Gọi 1 HS nêu cách thực hiện tính ( như SGK)
Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia cho 35 được 0, phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
HĐ2: Thương có chữ số 0 ở hàng chục
-GV đưa ra phép tính: 2448 : 24
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính 
Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0
Phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thơng.
HĐ3: Thực hành: 
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS tự đặt tính và tính.
-GV yêu cầu lớp nhận xét bài bạn.
-GV nhận xét bổ sung.
Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài toán.
-HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
-GV chữa bài. 
-1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào nháp.
(thực hiện như SGK)
-HS nêu và thực hiện.
-HS nêu.
-3HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-Lớp nhận xét bài bạn.
-1HS đọc.
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
 -------------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT :
CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I.MỤC TIÊU:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt,khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt,khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản,phù hợp với học sinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh quy trình của các bài trong chương, mẫu khâu, thêu đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ:
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các bài đã học trong chương 1.
2 Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn tập các bài trong chương 1 đã học.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học( khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích).
+ Cho HS quan sát lại các mẫu thêu đã học, qua các sản phẩm mà các em đã làm.
+ GV đặt câu hỏi và gọi 1 số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường, khâu ghép hai miếng vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu lướt vặn; thêu móc xích.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
* GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học.
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. 
GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập và thực hành.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt HS nêu, em khác bổ sung.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- HS nhớ và lần lượt trả lời.
- HS theo dõi và nhận xét bạn trả lời.
- HS lắng nghe.
-Cá nhân nêu ý thích của mình để tự làm. 
Cho HS thực hành theo ý thích.
 ----------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
-Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông -Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ chích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
-Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
B. Bài mơi:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu bài 
-Chia lớp thành 4 nhóm, y/c thảo luận:
+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc ntn khi chúng mạnh và chúng yếu?
+ Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng ntn?
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên thu được kết quả và ý nghĩa ntn?
HĐ2: Khai thác nội dung:
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu HS kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương Trần Quốc Toản 
-Các nhóm thảo luận: 
-Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời . . .
-Điện Diên Hồng vang lên . . .
-Trần Hưng Đạo viết Hịch tướng sĩ . . .
-Các tướng sĩ tự trích vào 2 cánh tay . . .
-Khi giặc mạnh rút lui để bảo toàn lực lượng. -Khi giặc yếu tấn công buộc chúng phải rút.
Làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy 1 mống người, ko có lương ăn càng thêm mệt mỏi đói khát. Quân địch hao tổn, quân ta bảo toàn lực lượng.
-Cả 3 lần xâm lược quân Mông- Nguyên đều thất bại và không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét.
-HS kể 
3. Củng cố dặn dò: 
-Theo em vì sao trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên quân ta đạt được thắng lợi vẻ vang?
-GV nhận xét tiết học và dặn dò.
--------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI.
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho HS cách đặt câu hỏi lễ phép và lịch sự.
- HS khá giỏi viết đoạn văn trong đó có sử dụng câu hỏi thể hiện phép lịch sự.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Luyện tập:
Bài 1: Phân các câu hỏi dưới đây thành hai loại: Giữ phép lịch sự và chưa giữ phép lịch sự.
a. Mình mượn Nam cục tẩy có được không?
b. Nếu Nam không dùng thì cho mình mượn cục tẩy nhé?
c. Mượn cục tẩy một lúc được không?
d. Ê, mượn cục tẩy một lúc, chịu không?
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt câu hỏi như thế nào là lịch sự?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật thể hiện qua cách hỏi đáp dưới đây?
a. Đoạn trích: “Yết Kiêu đục thủng thuyện giặc”.
b. “ Có tiếng người đi, rồi bà..Nhưng cháu không thấy đói”. (Về thăm bà).
Bài 3:( Dành cho HS khá giỏi)
Viết một đoạn văn ngắn thuật lại cuộc trò chuyện giữa em với người bạn (hoặc với bố, mẹ, ông ,bà) về việc học tập sinh hoạt,trong đoạn văn có sử dụng một số câu hỏi thể hiện phép lịch sự.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Một số HS nêu như thế nào là lịch sự khi đặt câu hỏi.
- HS làm bài vào vở sau đó nối tiếp trình bày.
Kết quả:
Câu hỏi giữ phép lịch sự: a, b.
Câu hỏi không giữ phép lịch sự: c,d.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
Kết quả:
a. + Quan hệ giữa kẻ xâm lược và người bị xâm lược.
 + Tính cách: Yết Kiêu kiên cường, khảng khái, bất khuất.
 Tướng giặc hống hách trịch thượng.
b. + Quan hệ bà cháu.
 + tính cách bà hiền hậu thương yêu cháu.
 Cháu ngoan ngoãn lễ phép, yêu thương và kính trọng bà.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS giỏi làm vào bảng phụ .
- Chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC: 
TRONG QUÁN ĂN : “BA CÁ BỐNG”
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra - ti -nô, Tóoc- ti -la, Ba - ra -ba, Đu - rê ma, A -li -xa, A -di -li - ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé ngưới gỗ (Bu- ra- ti -nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn: 3 lượt 
- Mỗi lượt 3HS đọc
- Luyện đọc các từ khó: Bu- ra- ti- nô, toóc- ti -la, Bu – ra- ba, Đu- rê - ma, A- li -xa, A- di- li - ô.
- Lần lượt HS đọc.
- Giải nghĩa các từ mới: Mê tín, ngay dưới mũi.
- HS giãi nghĩa
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện 
- HS đọc thầm để trả lời.
+ Bu- ra –ti- n« cÇn moi bÝ mËt g× ë l·o Ba- ra- ba?
- Bu-ra- ti- n« cÇn biÕt kho b¸u ë ®©u.
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra -ba phải nói ra bí mật?
- Chú chui vào 1 cái bình bằng đất  đã nói ra điều bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và chú đã thoát thân như thế nào?
- Cáo A- li -xa và mèo A- di li -ô biết chí đang ở trong bình đất  chú lao ra ngoài.
+ Những hình ảnh và chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
- HS nói tiếp nhau phát biểu.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc phân vai.
- HS lắng nghe để tìm ra giọng đọc phù hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc : “Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói nhanh như mũi tên”
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
- 3 HS thi đọc đoạn.
- Nhận xét cho điểm.
- 2 HS đọc cả bài.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Truyện nói lên điều gì?
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào b

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc