Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

doc16 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 3
Ngày soạn: 9/9/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Hoạt động tập thể - Nội dung TPT soạn.
Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
A. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạchcác từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng , rõ ràng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1)
I. ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số)
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài: Làm việc thật là vui.
- GV nhận xét cho điểm
III. Bài mới:
1. GV giới thiệu chủ điểm bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện giọng của các nhân vật)
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chú ý cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh 
Tiết 2
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? 
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- Theo em người bạn tốt là người thế nào ?
- GV tổng hợp ý của HS
4 Luyện đọc lại
- GV yêu cầu HS thi đọc phân vai
- GV nhận xét
+ HS hát
- 2 HS đọc bài
- HS khác nhận xét
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Từ khó : chơi xa, chặn lối, lo lắng...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc phần chú giải SGK
- HS đọc từng đoạn hoặc cả bài: ĐT CN
+ HS đọc đoạn 1
- Đi chơi xa cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con 
+ HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4
- HS thuật lại cả 3 hành động của bạn Nai Nhỏ
- HS nêu ý kiến của mình
- HS khác nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm - trả lời
+ Các nhóm thi đọc 
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
 + Đọc xong bài này, em cho biết vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ?
 + GV nhận xét giờ học
 + Về nhà tiếp tục luyện đọc
Toán tiết 11: 
Kiểm tra
A. Mục tiêu:
 - Kiểm tra kết quả ôn tập của HS về đọc, viết số có hai chữ số; số liền trước; số liền sau.
 - KN thực hiện phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
 - Giải bài toán bằng một phép tính; Đo và viết độ dài đoạn thẳng.
 - GD ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
B. Đồ dùng:
GV : Đề bài
HS : Giấy KT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: KT sĩ số
II. Kiểm tra: đồ dùng HT
III. Bài mới:
* GV chép đề:
Bài 1: Viết các số
a- Từ 70 đến 80
b- Từ 89 đến 95
Bài 2:
a- Số liền trước của 61 là........
b- Số liền sau của 99 là...........
+ 
+
+
+
+
Bài 3: Tính
 42 84 60 66 5
 54 11 25 13 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Độ dài quyển sách Toán 2 là.................
* HS làm bài vào giấy KT
IV. Củng cố, dặn dò:
- Thu bài- Nhận xét giờ
đáp án
 Bài 1: 3 điểm (Mỗi số viết đungs cho 1/6 điểm)
 Bài 2: 1 điểm (Mỗi phần cho 0,5 điểm)
 Bài 3: 2,5 điểm (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
 Bài 4: 2,5 điểm (- Câu trả lời đúng cho 1 điểm;
- Phép tính đúng cho 1 điểm;
- Đáp số đúng cho 0,5 điểm)
 Bài 5: 1 điểm.
Đạo đức- tiết 3.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết1)
A. Mục tiêu: 
 - HS hiểu khi mắc lỗi thì biết nhận lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. Như thế mới dũng cảm trung thực
 - HS biết nhận lỗi và tự sửa lỗikhi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
 - HS biết ủng hộ và cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận nhóm
C. Các hoạt động dạy và học: 
 I- Tổ chức:
 II- Kiểm tra: Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
 III- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giảng bài:
+ Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của
HĐ1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi đúng
+ Cách tiến hành: Chia nhóm
Kể chuyện cái bình hoa (đến đoạn bình vỡ thì dừng lại) và đặt câu hỏi: 
- Vô- va không nhận lỗi điều gì sẽ xảy ra?
- Em đoán xem Vô- va nghĩ và làm gì?
- Em thích đoạn kết nào hơn vì sao?
- GV kể đoạn cuối và phát phiếu TLuận:
* Qua truyện em cần làm gì khi mắc lỗi?
* Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận:(SGV- 24)
+ Mục tiêu:Giúp HS bày tỏ thái độ, ý kiến
+ Cách tiến hành: Phổ biến cách làm
 - Tán thành ghi +;Không tán thành ghi -.Bối rối ghi o.
 - GV đọc lần lượt từng ý kiến:
 - GV kết luận:
 Y kiến 1, 4, 5 là đúng
 Còn 2, 3, 6, là sai
 - KL:Nhận lỗi và sửa lỗi giúp em tiến bộ 
IV. Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Em cần làm gì khi mắc lỗi
2 - Dặn dò: CB kể lại em đã nhận và sửa lỗi của mình
- HS lắng nghe
 - HS thực hiện kể
 - Thảo luận nhóm ->xây dựng phần kết
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS thảo luận và trả lời
HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
1) Người nhận lỗi là người dũng cảm
2) Có lỗi chỉ cần tự sửa không cần nhận
3) Có lỗi chỉ cần nhận không cần sửa
4) Nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi
5) Xin lỗi khi mắc lỗi với bạn và em bé
6) Chỉ cần xin lỗi người quen
HS bày tỏ ý kiến và giải thích
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán tiết 12:
 Phép cộng có tổng bằng 10
A. Mục tiêu:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- GD h/s có ý thức học tốt bộ môn.
B. Đồ dùng dạy -học:
- 10 que tính
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Chữa bài KT
III. Bài mới:
a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng
6 + 4 = 10
* Bước 1:
- Tất cả có ? que tính
Vậy 6 + 4 = ?
b- HĐ 2: HD đặt tính
- Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng (+), kẻ vạch ngang, tính.
+
- GV HD đặt tính : 66
 44
 10
c- HĐ 3: Thực hành
 * Bài 1: 
 * Bài 2:
 * Lưu ý: Viết 0 thẳng với cột đơn vị, viết 1 thẳng với cột chục.
* Bài 3:
IV. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi:
" Đoán giờ nhanh" (theo bài tập 4)
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS lấy 6 que tính
- Lấy thêm 4 que tính nữa
- Bó 10 que tính thành 1 bó
- 4 HS ( TB) nối tiếp nêu KQ.
Làm vở
- HS làm vở
- Đổi vở - chữa bài
- Nêu miệng nối tiếp.
- 6 HS ( K – G)Thi nhẩm nhanh.
- 3 nhóm thi đua.
Chính tả (tập chép)
Bạn của Nai Nhỏ
A. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Bạn của Nai Nhỏ ( SGK). 
 - Làm đúng BT2; BT3 a/b.
 - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép
 HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ
+ GV yêu cầu HS viết :
- 2 tiếng bắt đầu bằng g
- 2 tiếng bắt đầu bằng gh
II. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của
 tiết học
b. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ- đọc bài
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Kể cả đầu bài bài chính tả có mấy câu ?
- Chữ đầu câu viết thế nào ?
- Tên nhân vật viết thế nào ?
- Cuối câu có dấu câu gì ?
* GV yêu cầu HS chép bài vào vở
(GV lưu ý cho HS cách trình bày)
* GV chấm, chữa bài
- Chấm 5,7 bài, nhận xét.
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài 2 (điền vào chỗ trốngng/ngh)
- GV nhận xét
* Bài 3
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét
- HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc bài trên bảng.
- HS trả lời.
+ HS nhìn bảng phụ viết bài
- HS soát lại bài, chữa bằng bút chì ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét
+ HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn kiểm tra
IV. Củng cố, dặn dò:
 + GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ngh
Kể chuyện:
Bạn của Nai Nhỏ
A. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
 - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
 - HS khá , giỏi thực hiện được y/c của BT3( phân vai, dựng lại câu chuyện).
B- Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Biển treo trước ngực ghi tên nhân vật.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số)
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện : Phần thưởng
III.Bài mới:
a HĐ 1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b HD kể chuyện
* Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
- GV khen ngợi những HS làm tốt
*Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
+ Câu hỏi gợi ý :
 - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích 
 lại hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào ?
 - Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ?
 - Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con thế nào ?
* Phân các vai dựng lại câu chuyện
+ Các bước :
- Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện
 1 HS nói lời Nai Nhỏ
 1 HS nói lời cha Nai Nhỏ
- Lần 2 : HS 1 làm người dẫn chuyện 
 HS 2 nói lời Nai Nhỏ
 HS 3 nói lờicha Nai Nhỏ
- Lần 3 : HS tập hình thành nhóm nhập 
 vai dựng lại một đoạn của câu 
 chuyện.
- 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện
- HS hát
- HS kể
- HS nghe
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ trong SGK
+ 1 HS nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ
+ HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ
- Bạn con khoẻ thế cơ à ? Nhưng cha vẫn lo lắm
- Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn ! Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu
- Đấy chính là điều cha mong đợi. Con trai bé bỏng của cha, quả là con đã.......
+ HS tập nói theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với con
- HS kể lại chuyện
IV. Củng cố, dặn dò:
 + GV nhận xét
+ Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe
Thủ công tiết 3:
Gấp máy bay phản lực (tiết 1)
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực.
 2. Kỹ năng: Học sinh gấp được máy bay phản lực đúng và đẹp.
 3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Một máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ công khổ to.
 Quy trình gấp máy bay, giấy thủ công.
 - HS: Giấy thủ công, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra đồ dùng học tập: (1-2’)
III. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. Quan sát và nhận xét:
- GT chiếc máy bay phản lực hỏi: 
? Trên tay cô cầm vật gì.
? Máy bay gồm những bộ phận nào.
- Cho h/s quan sát tên lửa và máy bay để so sánh sự giống và khác nhau ntn?
? Tên lửa được bằng gì, gấp bởi hình gì.
c. HD thao tác: 
- Treo quy trình gấp.
* Bước 1: Gấp tạo mũi và thân và cánh máy bay.
- Gấp giống như tên lửa.
- Gấp đôi từ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa.
- Mở giấy ra được hình 1 và 2.
- Gấp toàn bộ phần trên theo đường dấu gấp ở H2, Sao cho đỉnh A trùng với đường dấu giữa được H3.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa được H4.
- Gấp theo đường dấu gấp ở H4 được H5.
- Gấp tiếp theo đường dáu gấp ở H5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như H6.
*Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng:
- Bẻ các mép gấp song song hai bên đường dấu gấp và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay chếch lên không chung để phóng như phóng tên lửa.
- YC nhắc lại các bước.
d. Thực hành: 
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
IV. Củng cố - dặn dò: 
- YC nhắc lại các bước máy bay.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp máy bay trên giấy thủ công.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Để đồ dùng lên bàn.
- Quan sát.
- Máy bay phản lực.
- Gồm mũi, thân và cánh máy bay. Mũi bằng.
- Quan sát máy bay phản lực và tên lửa.
+ Giống: Gồm mũi, thân và cánh.
+ Khác: Mũi tên lửa nhọn, mũi máy bay bằng.
- Được gấp bằng giấy. Từ hình chữ nhật.
- Quan sát - Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thực hành trên giấy nháp.
- 2 h/s nêu lại các bước gấp.
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
Gọi bạn
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được nội dung trong bài : tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
 - GD h/s yêu Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số )
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài Danh sach HS tổ 1, lớp 2 và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, viết tên bài 
2 .Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
* GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng dòng thơ
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV HD HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3
c.Đọc từng khổ thơ trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm (từng khổ, cả bài, cá nhân, đồng thanh)
 e. Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt
3. HD tìm hiểu bài
 Đôi bạn Bê Vàng, Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng quên đường đi, Dê Trắng làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ mà Dê Trắng vẫn kêu “ Bê ! Bê ! ’’
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV ghi các từ ngữ đầu dòng thơ
- HS hát
- HS thực hiện
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm : xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.
- HS đọc nghĩa các từ chú giải cuối bài.
-HS đọc bài.
+ HS đọc thầm khổ thơ 1
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm
+ HS đọc thầm khổ thơ 2
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đội bạn không còn gì để ăn
+ HS đọc thầm khổ thơ 3
- Thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
- HS trả lời
- HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt
- 2 HS thành một cặp, 1 em nhìn các từ gợi ý đọc thuộc, 1 em kiểm tra
- Cử đại diện thi đọc. 
IV. Củng cố, dặn dò
+ GV gọi 1, 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ giúp em hiểu đều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng.
+ GV nhận xét giờ học. 
Toán tiết 13:
26 + 4; 36 + 24
A. Mục tiêu:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 .
 - Biết giải toán bằng một phép cộng.
 - GD HS yêu thích môn Toán.
B. Đồ dùng:
- 4 thẻ 1 chục và 10 que tính rời
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Đọc các phép cộng có tổng bằng 10?
III. Bài mới:
1. HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- HD HS thực hành trên que tính
- HD cách đặt tính theo cột dọc và tính
2. HĐ 2: Giới thiệu phép cộng
 36 + 24
(Tương tự 26 + 4)
3. HĐ 3: Thực hành
* Bài 1:
* Lưu ý: Cách viết kết quả sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục
* Bài 2:
- GV chấm bài, NX chữa BT.
* Bài 3:
- GV nhận xét, cho điểm.
 IV.Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi: Tính nhanh
35 + 25 = 
42 + 8 = 
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 9 + 1; 8 + 2 ; 7 + 3.....
- HS thực hành trên que tính và tính kết quả: 26 + 4
- HS nêu lại cách tính
- 1 HS nêu y/c.
- HS làm bảng con
- Nhận xét
- Đọc đề- Tóm tắt
- Giải bài vào vở
- 1 HS( K ) Chữa bài
- Làm bảng con.
- 2 HS ( K – G )Chữa bài
Tập viết:
Chữ hoa B
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ cái viết hoa B ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Bạn bè sum họp ( 3 lần ).
- GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
HS Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết chữ Ă, Â
- Nhắc lại cụm từ đã viết ứng dụng ở bài trước
II. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* GV HD HS quan sát và nhận xét chữ B
- Chữ B cao mấy li ? rộng mấy đường kẻ ?
- Chữ B được viết bằng mấy nét ?
+ GV nêu quy trình viết 
- GV viết mẫu lên bảng
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
c. HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng
* HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Các chữ cái cao mấy li ?
* GV HD HS viết chữ Bạn vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. GV HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Khen ngợi những HS viết đẹp
- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con
- HS trả lời 
+ HS quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li, 6 đường kẻ
- Viết bằng 2 nét
- HS quan sát
+ HS viết trên bảng con
-Bạn bè sum họp
- HS trả lời
- HS viết 
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học, khen những HS viết đẹp.
- Về nhà luyện viết tiếp.
Mĩ thuật ( GV bộ môn soạn , giảng)
Ngày soạn: 11/9/2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày17 tháng 9 năm 2009
 Luyện từ và câu:
Từ chỉ sự vật, Câu kiểu "Ai là gì ?"
A. Mục tiêu:
 + Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý ( BT1, BT2).
 + Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT3 ).
 + GD h/s yêu TV.
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra một số HS làm lại bài tập 1, bài tập 3 tiết LT&C tuần 2 
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiêụ bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 (làm miệng)
- Cả lớp và GV nhận xét 
- GV ghi bảng các từ đúng : bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
* Bài 2 (làm miệng)
- GV nhận xét
* Bài 3 (viết)
+ GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên bảng
- GV viết vào mô hình một số câu đúng
- HS làm bài
- Nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ
- HS làm vào VBT
- HS phát biểu ý kiến
+ HS đọc yêu cầu 
- HS làm miệng
- Nhận xét
+ 1 HS đọc câu và mẫu câu
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
IV. Củng cố, dặn dò:
 + Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
 + Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa đặt .
 Tiếng anh : GV bộ môn soạn , giảng.
Toán tiết 14:
Luyện tập
A. Mục tiêu;
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 +5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng.
- GD h/s có ý thức học tập tốt bộ môn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phấn màu, SGK.
- Vở , bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Bài 3 (tr 13)
III. Bài mới:
* Bài 1:
- GV y/c HS tính nhẩm.
- GV NX, cho điểm.
* Bài 2:
- Y/c HS làm bảng con, viết các số thẳng hàng.
- NX, chữa bài.
* Bài 3:
- Y/c HS đặt tính và tính vào nháp.
- NX, cho điểm.
* Bài 4:
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Chữa bài.
* Bài 5:
- GV chấm bài
IV. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi: Thi nhẩm nhanh
8 + 2 + 4 =
7 + 3 + 5 =
9 + 1 + 6 =
8 + 2 + 7 =
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS làm bảng con
- HS nhận xét - chữa bài
- 3 HS TB nối tiếp nêu KQ.
- Nhận xét - chữa bài
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm bảng con
- Nhận xét- chữa bài
- 3 HS TB lên bảng làm.
- Lớp NX.
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- 1 HS K lên bảng chữa bài.
- Làm vở BTT
- Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 
1 dm
Chính tả (nghe viết) :
Gọi bạn
A. Mục tiêu:
 - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn
 - Làm được BT2; BT3 a/b.
 - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ viết bài chính tả
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết : nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che 
II. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ
- GV đọc bài viết 
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ?
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ?
- GV viết bảng vài tiếng, từ khó dễ lẫn : Suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo
* HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
* Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài
- GV chấm 5, 7 bài, nhận xét
c. HD làm bài tập chính tả
+ Bài tập 2
- GV nhận xét
+ Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào bảng con
+ HS theo dõi
- 1, 2 HS đọc lại 2 khổ thơ
- Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cây cỏ khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn
- Chạy khắp nơi tìm bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu, viết hoa tên riêng nhân vật.
- Được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
- HS nhìn vở viết soát lỗi
+ HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con
- 2 HS lên bảng làm
- 1, 2 HS đọc quy tắc chính tả với ng / ngh
+ HS làm vào VBT
- HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở HS phát huy ưu điểm.
 Âm nhạc : GV bộ môn soạn, giảng.
Ngày soạn:21/9/2008
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng nghe và nói
- Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện
- Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến
+ Rèn kĩ năng viết : biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách mmọt nhóm 3 đến 5 HS trong tổ học tập theo mẫu
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 (miệng)
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- GV kiểm tra bài làm của HS
* Bài tập 3 (viết)
- GV nhận xét
- 2, 3 HS đọc bản tự thuật đã viết tuần 2
- Nhận xét
+ HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào VBT
- HS kể lại chuyện theo tranh
- HS nhận xét
+ HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm VBT
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu
- GV chia lớp làm nhiều nhóm, các nhóm trao đổi với nhau
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS làm vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò:
	+ GV nhận xét tiết học
	+ Yêu cầu về nhà xem lại bài
Toán tiết 15: 
9 cộng với một số
A. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5.
- Lập và thuộc các công thức 9 cộng với một số.
- áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng:
- Que tính
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
Bài 3 (tr 14)
III. Bài mới:
a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- HD HS thực hành trên que tính
- HD cách đặt tính và tính theo cột dọc
* Lưu ý: 9 + 5 = 14; 5 + 9 = 14
b- HĐ 2: Lập bảng công thức: 9 cộng với một số.
- HD HS dùng que tính tìm kết quả các phép cộng:
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng công thức.
- Gv xoá dần bảng
c- HĐ 3: Thực hành
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
* Bài 4:
- Chấm bài- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi: Thi nhẩm nhanh
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS làm bảng con
- Nhận xét- chữa bài
- HS thực hành trên que tính và tính kết quả 9 + 5 = 14
- HS nêu lại cách tính
9 + 2 = 9 + 6 = 
9 + 3 = 9 + 7 =
9 + 4 = 9 + 8 =
9 + 5 = 9 + 9 =
- 2 HS lên bảng điền kết quả
- Đọc đồng thanh các công thức theo bàn, tổ.
- Làm vở BTT
- Đổi vở - chữa bài
- Làm bảng con
- làm phiếu HT
- Làm vở
- Đọc dề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
Tự nhiên - Xã hội tiết3
Hệ cơ
A. Mục tiêu:
 - Chỉ và nêu được tên cơ của cơ thể, biết được cơ có thể co giãn (duỗi) nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
 - Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.
 - Có ý thức tập thể dục thường xuyên.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ hệ cơ. 
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, thực hành luyện tập.
D. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức: 
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Cơ thể ta có những xương nào?
- Cần làm gì để cột sống không cong vẹo?
- Nhận xét- Đánh giá.
III.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Y/C nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
- YC hoạt động nhóm đôi.
- Treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.
- YC thảo luận: tên các bộ phận của cơ.
- Gọi hs lên bảng chỉ.
 - Trong cơ thể có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm cho mỗi người có một khuôn mặt, hình dáng nhất định
 - Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói.
* Hoạt động 2:
- Cơ có thể co duỗi nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
- Thảo luận nhóm 2.
- YC một số hs lên trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn. Khi cơ co duỗi (giãn ra) cơ sẽ dài và mềm hơn. nhờ sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được một cách dễ dàng.
Hoạt động3:
? Làm gì để cơ được săn chắc?
IV.Củng cố dặn dò:
-Trong cơ thể người, ngoài xương còn có cơ. Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. Cơ bám vào xương, nhờ có cơ mà cơ thể cử động được. Cần ăn uống đầy đủ và rèn luyện, thể dục, thể thao để cơ được săn chắc.
- HD học ở nhà.
- NX tiết học. 
Hát
- Xương tay, chân, đầu, cổ, mặt, xương sườn.
- Ngồi học ngay ngắn, k

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 3 Lop 2.doc
Đề thi liên quan