Giáo án Sinh 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 17/09/2008 ND: 19/09/2008 
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ 
 Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ
 A)Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
* Biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài . Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
 - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyến các tính trạng.
* Rèn kỹ năng quan sát tiêu bản kính hiển vi hình thái NTS, phân tích kênh hình và kỹ năng hợp tác nhóm.
 B) Phương pháp: 
 Nêu vấn đề + QS, vấn đáp tìm tòi + thảo luận nhóm.
 C) Phương tiện sử dụng:
 1. GV: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 (sgk)
 D) Tiến trình lên lớp:
 I) Ổn định tổ chức: (2’)
II) Kiểm tra bài cũ: (không)
	III) Bài mới: (35’).
1.ĐVĐ: Sự di truyền các tính trạng thường liên quan tới các NST có trong nhân tế bào. Vậy NST có cáu tạo và có chức năng như thế nào?
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: (18’)
- GV giới thiệu NST nằm trong nhân tế bào , là chất dễ bắt màu khi nhuộm.
- GV cho HS quan sát hình 8.1 → hỏi thế nào là cặp NST tương đồng?
- HS quan sát kĩ hình rút ra nhận xét về hình dạng, kích thước của NST
+ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội ?
- HS phát biểu , lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng : 1có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- GV yêu cầu HS đọc bảng 8,8 (sgk)
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
- HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại , nêu được : Số lượng NST của loài không phản ánh trình độ tiến hóa của loài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2:
+ Ruồi giấm có mấy NST trong bộ NST ?
+ Mô tả hình dạng bộ NST đó?
- HS QS thảo luận nêu được : Có 8 NST gồm:
+ 1đôi hình hạt và 2 đôi hình chữ V.
+ Con cái 1đôi hình que ; Con đực 1chiếc hình que, 1chiếc hình móc.
- GV có thể phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), Không tương đồng (XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO).
- Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật?
- HS nêu được: Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về : Số lượng NST và hình dạng NST
Hoạt động 2: (12’)
MT: Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kỳ giữa
- GV thông báo cho HS ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng về cấu trúc hiểu về cấu trúc hiển vi của NST được miêu tả ở kì này.
- HS quan sát hình 8.3,8.4,8.5 → nêu được:
+ Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST.
+ Nhận biết được 2 Crômatit, vị trí tâm động.
- GV yêu cầu HS mô tả hình dạng cấu trúc của NST.
- Hoàn thành bài tập mục▼ trang 25
 + HS điền được: - 1: 2 Crômatit 
 - 2: Tâm động 
- HS phát biểu → lớp bổ sung. 
Hoạt động 3
- GV phân tích thông tin (SGK)
- NST là cấu trúc mang gen → nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST
- NST có khả năng tự nhân đôi, liên quan đến sự nhân đôi của ADN 
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Cặp NST tương đồng là cạp NST giống nhau về hìn thái và kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng .
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng .
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST giới tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng 
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể 
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
- Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chữ V ....
- Dài: 0,5 – 50 mm
- Đường kính: 0,2 – 2 mm
* Cấu trúc: ở giữa kì NST gồm 2 Crômatit (NST chị em ) gắn với nhau ở tâm động.
- Mỗi Crômatit gồm một phân tử ADN và Prôtêin loại Histon
III. Chức năng của NST 
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen nằm một vị trí xác định.
- Đặc tính tự nhân đôi của NST làm cho các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
 IV. Củng cố đánh giá:
? Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội: 
 (người 2n = 46, n = 23; gà 2n = 78, n = 39)
? Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào ? Mô tả cấu trúc đó ?
 V. Dặn dò – Bài tập 
 - Học kĩ bài trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK)
 - Đọc tìm hiểu trước bài “Nguyên phân”. Tìm hiểu thế nào là chu kì tế bào; Sự biến đổi hình thái của NST trong chu kì tế bào.
 Kẻ bảng 9.1; 9.2 vào vở bài tập.
* Kiến thức bổ sung

File đính kèm:

  • doctiet8.doc
Đề thi liên quan