Giáo án Sinh 9 - Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 - Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: 
Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A)Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
* Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo Menđen. Phân tích được quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
* Phát trển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
* Giáo dục ý thức say mê học tập, nghiên cứu khoa học.
B) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề + QS, vấn đáp tìm tòi + Thảo luận nhóm.
C) Phương tiện sử dụng:
 1.GV: Tranh phóng to hình 5 + Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
 2. HS: Kẻ sẵn bảng 5 vào vở.
D) Tiến trình lên lớp:
 I) Ổn định tổ chức:(1’)
II) Kiểm tra bài cũ: (6’)
Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
	III) Bài mới: (30’)
1.ĐVĐ:F2 có tỉ lệ từng cặp tính trạng 3 trội : 1 lặn. Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? ( Các cặp tính trạng di truyền độc lặp với nhau)
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
- HS tự thu nhận thông tin → thảo luận nhóm → thống nhất ý kiến trả lời .
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày ở h.5→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV lưu ý cho HS :ở cơ thể lai F1 khi hình thành GT do khả năng tổ hợp tự do giữa Avà a với B và b như nhau - tạo ra 4 loại GT có tỉ lệ ngang nhau.
- Tại sao F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ?
- HS vận dụng kiến thức nêu được: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái → F2 có 16 tổ hợp.
- GV hướng dẫn HS cách xác định kiểu hình , kiểu gen ở F2 → yêu cầu HS hoàn thành bảng 5( tr.18 )
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm 
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. 
- Quy ước: 
Gen A quy định hạt vàng ; Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định vỏ trơn; Gen b quy định vỏ nhăn.
KG vàng , trơn thuần chủng: AABB
KG xanh, nhăn thuần chủng: aabb
- Sơ đồ lai ( hình 5 sgk ) 
F2 tỉ lệ / Kiểu hình
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1 AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 
9 A- B-
3 A- bb
3 aaB-
1 aabb
Hoạt động 2
II. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin- trả lời câu hỏi:
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị di truyền lại phong phú?
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- GV có thể đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho HS.
HS sử dụng tư liệu trong bài yêu cầu nêu được: 
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền để hình thành các kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
GV chốt lại kiến thức.
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hốpcó ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
* Kết luận chung: ( SGK )
IV. Củng cố, đánh giá: (5’)
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là : 3 : 3 : 3 :1.
 Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? (Tích tỉ lệ các tính trạng (3:1)(1:1)
 3. Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất: Thực chất của sự di truyền độc lậpcác tính trạng là F2 phải như thế nào?
 1, Tỉ lệ phân li của môi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
 2, Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 3, Các biến dị tổ hợp với 4 kiểu hình khác nhau.
 4, Tỉ lệ các kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành chúng.
 A. 1, 3 ; B. 2, 4 ; C. 1, 4 ; D. 2, 3.
V. Dặn dò – BT : (3’)
- Học kỹ bài ở phần tóm tắt cuối bài - TRả lời câu hỏi 1,2,3 – Làm bài tập 4 ( tr. 19).
 Viết sơ đồ lai giải thích cho sự lựa chọn.
 Chuẩn bị cho tiết sau thực hành: Mỗi nhóm tiến hành gieo 1đồng KL và 2 đồng KL. Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
* Kiến thức bổ sung:

File đính kèm:

  • doctiet5.doc
Đề thi liên quan