Giáo án môn Toán 8 - Tiết 32: Kiểm tra 1 tiết

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 32: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 32
Tuần: 16
 KIỂM TRA 1 TIẾT 
1. MỤC TIÊU
 1.1 Kiến thức:
 HS biết : Các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch và hàm số.
 HS hiểu: Nhận biết được các dạng toán thuộc đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch
 1.2 Kĩ năng: Biết áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch vào giải bài tập.
 1.3 Thái độ: Tính toán cẩn thận ,chính xác. 
2. MA TRẬN
Chuẩn 
Mức Độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng 
ĐL tỉ lệ thuận
Kĩ năng
Câu 3
(3đ)
Câu 5(1đ)
2
(4đ)
ĐL tỉ lệ nghịch
Kiến thức
Kỉ năng
Câu 1
(3đ)
Câu 4
(1đ)
2
(4đ)
Hàm số
Kĩ năng
Câu 2
(2đ)
1
(2đ)
Tổng 
3. ĐỀ KIỂM TRA , ĐÁP ÁN
 A. Đề kiểm tra
Câu 1:( 3đ). Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x =4 thì 
y =20.
a) Tìm hệ số tỉ lệ a của y đối với x.
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 5 và x = 8
Câu 2 : (2đ). Cho hàm số Y= f(x) = 3x2 -5. Tính f(1) ; f(2); f(0); f(-1). 
Câu 3 :(3đ). Cho biết độ dài ba cạnh của tam giác tỉ lệ với 3:4:5. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó. Biết chu vi của nó bằng 24.
Câu 4 :( 1đ). Biết rằng 12 người đào xong một con mương trong 5 ngày. Hỏi 15 người thì đào xong con mương đó trong bao nhiêu ngày?
Câu 5: (1đ) Tìm hai số khác 0 , biết rằng tổng ,hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5:1:12
 B. Đáp án	
Câu1: (3đ)
a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên a= xy
 a = 4. 20 = 80.	(1 đ)
b) (1đ)
c) khi x=5 thì y ==16	 (0,5đ)
 khi x=8 thì y= =10 	(0,5 đ)
Câu 2 : ( 2đ) 
 Y=f(x)= 3x2 -5 
 f(1) = 3.12 - 5 =-2 (0,5 đ)
 f(2) = 3.22 – 5 = 7 (0,5 đ)
 f(0) = 3.02-5 =-5 (0,5 đ)
 f(-1) = 3.(-1)2-5 =-2 (0,5 đ)
Câu 3 : (3đ)
 Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác
 Ta có và a + b + c = 24
 Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau 
 = =2
 =2 a = 2.3 = 6
 =2 b = 2.4 = 8
 = 2 c = 2.5 = 10
 Đáp số : Độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là :6, 8, 10.
Câu 4: (1đ) Gọi x là số ngày đào xong con mương đó.
Vì số người đào và số ngày đào xong con mương là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
12. 5 = 60.x	
	Þ x = 60 :15 =4
Trả lời: nếu tăng thêm 5 người thì đào xong con mương trong 4 ngày. (2đ)
 Câu 5 : (1đ) 
Gọi hai số phải tìm là a, b (a ≠ 0, b ≠ 0, ab ).
Ta có 
Từ a + b = 5( a + b) 
Þ a = , do đó a – b =
Từ a.b = 12(a – b) = 12 = 6b
Þ a = 6 , b = 4.
4. KẾT QUẢ
Lớp 
TSHS
Giỏi 
Tỉ lệ
Khá 
Tỉ lệ
Tbình
Tỉ lệ
Yếu 
Tỉ lệ
Kém 
Tỉ lệ
Trên Tbình
Tỉ lệ
7A1
7A2
7A3
K7
a . Ưu điểm:
a. Tồn tại:
5. Rút kinh nghiệm 

File đính kèm:

  • docTiet 32KTC2-DS.doc