Giáo án Hình học 9 tiết 9 đến 11

doc8 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 9 đến 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 9: Bảng lượng giác.(tiếp)
A. Mục tiêu
HS được củng cố kĩ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số hoặc bằng MTĐT.
Có kĩ năng dùng bảng hoặc máy tính để tìm góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
Rèn kĩ năng sử dụng bảng số, MTĐT.
 B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bảng số, MTĐT.
	- Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, bảng số, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)	
- HS1: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?
 Tìm sin 40012’ bằng bảng số, nói rõ cách tra bảng.
- HS2: Chữa bài 41 trang 95 .
III. Dạy học bài mới: (25 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: ở tiết trước khi biết số đo góc ta tìm được các tỉ số lượng giác của góc đó. Vậy khi biết tỉ số lượng giác của góc có tìm được số đo góc không?
? Hãy tìm hiểu ví dụ 5 SGK ?
- HS nghiên cứu ví dụ 5.
? Hãy nêu cách làm?
TL: Tra bảng VIII: Tìm số 7837 ở trong bảng, dóng sang cột 1 và hàng 1, ta thấy 7837 nằm ở giao của hàng ghi 51 0 và cột ghi 36’.Vậy 51036’.
- GV treo bảng phụ ghi mẫu 5 SGK để hướng dẫn HS.
? Hãy làm ?3 - SGK ?
- GV cho HS làm cá nhân rồi gọi HS nêu kết quả.
=> Nhận xét.
? Kết quả khi tra bảng tìm được có chính xác tuyệt đối không?
TL: 
- GV nêu chú ý SGK ( 81 ).
? Hãy làm ví dụ 6 - SGK ?
- HS nghiên cứu ví dụ 6 - SGK.
? Ví dụ 6 có gì khác với ví dụ 5 ?
TL: Trong bảng không có số 4470.
? Vậy tìm góc như thế nào ?
TL:
- GV treo bảng phụ ghi mẫu 6 hướng dẫn HS.
* Chú ý cho HS cách làm tròn.
- Tương tự hãy làm ?4 - SGK ?
- GV nêu yêu cầu ?4 rồi cho HS làm cá nhân (3' )
- GV gọi HS nêu kết quả 
=> Nhận xét.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. 
VD5. Tìm góc nhọn (làm tròn đến phút) biết sin = 0,7837.
Ta có: 51036’.
?3:Sử dụng bảng tìm góc nhọn , biết cotg = 3,006.
Ta có: 18024’.
* Chú ý: ( SGK )
VD6. Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ), biết sin = 0,4470.
Ta có: 270.
?4. Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ) biết cos = 0,5547.
 tr 81.
Ta có: 
* áp dụng:
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 1 và 2
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 5' )
+ Nhóm 1; 2 : Làm phần a, b bài 1
+ Nhóm 3; 4 : Làm phần c, d bài 1
+ Nhóm 5, 6 : Làm phần a, b bài 2
+ Nhóm 7, 8 : Làm phần c, b bài 2
- GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét.
Bài 1: Tìm tỉ số lượng giác sau:
a) sin 25030' = 
b) cos 27010' = 
c) tg 56023' =
d) cotg 30020' =
Bài 2: Tìm số đo các góc nhọn, biết:
a) sin = 0,4305 => = 
b) cos = 0,8897 => = 
c) tg = 1,5012 => = 
d) cotg = 1,7090 => =
IV. Củng cố:( 5 phút)
- GV: Ngoài bảng số, đẻ tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại người ta còn sử dụng máy tính điện tử. Vậy cách sử dụng ntn?
- GV hướng dẫn HS làm:
+Ví dụ 1: Tìm sin 25030' = ?
+ Ví dụ 2: Tìm số đo góc , biết: sin = o,2836
- Tương tự dùng máy tính kiẻm tra kết quả bài 1 và 2 ở trên.
- HS thực hiện.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và MTĐT để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
-Đọc kĩ bài đọc thêm tr 81-83 .
-Làm bài 19; 21 - SGK tr 84 + 40; 41; 42; 43 - SBT tr 95. 
-----------------------------------------------------
Tuần 5	
Tiết 10
Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Luyện tập.
A. Mục tiêu
HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng MTĐT để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn khi biết số do và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.
Rèn kĩ năng sử dụng bảng số, MTĐT.
 B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng số, MTĐT.
- Học sinh: Thước thẳng, bảng số, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)	
- HS1: Làm bài 19 - SGK (84 )
- HS2: Làm bài 20 - SGK (84 )
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Dạy học bài mới: (30 phút)
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
? Hãy làm bài 22 - SGK ?
? Ta dựa vào kiến thức nào để so sánh?
TL: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì:
 +Sin , tg tăng.
 +cos , cotg giảm.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
HS1: Làm a, b
HS2: Làm c, d
=> Nhận xét.
? Hãy làm bài 24 - SGK ?
? Muốn sắp xếp được ta phải làm gì?
TL: So sánh.
? Làm thế nào để so sánh giữa sin và cos?
TL: + Tính ra rồi so sánh.
 + Chuyển về cùng một loại sin hoặc cos?
? Làm cách nào đơn giản hơn?
TL: 
- GV gọi 2 HS lên làm.
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cách làm.
? Hãy làm bài 25 - SGK ?
? Bài này có gì khác so với bài hai bài trên?
TL: Không cùng một loại tỉ số lượng giác và không đổi về cùng loại được.
? Vậy Muốn so sánh tg250 với sin250 ta làm như thế nào?
HD: + Viết tg250 = .
 + So sánh với sin250 ?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 5' )
Nhóm 1, 2, 3 làm a.
Nhóm 4, 5, 6 làm b.
- GV gọi HS lên bảng làm 
=> Nhận xét.
- G V cho HS làm bài 23 - SGK .
? Nêu cách tính ?
TL: + Tính sin 250 và cos 650 rồi tính.
+ Sử dụng tính chất của hai góc phụ nhau.
- GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét.
Bài 22 tr 84 . 
So sánh.
a)Sin 200 < sin 700.
b)Cos 250 > cos 63015’.
c)Tg 750 > tg 450.
d)Cotg 20 > cotg 37040’.
Bài 24 tr 84 .
Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần.
a)Ta thấy cos 140 = sin 760.
 cos 870 = sin 30.
và:
sin30<sin470<sin760<sin780.
suyra:
cos870<sin470<cos140<sin780
b) vì cotg250 = tg650.
 cotg380 = tg520.
và: tg520<tg620<tg650<tg730.
suy ra:
cotg380<tg620<cotg250<tg730.
Bài 25 tr 84 .
So sánh.
a)Ta có :
tg250 = .
vì cos250 < 1 
nên tg250 > sin250.
b)Ta có :
cotg320 = .
Do sin320 cos320.
Bài 23 tr 84 .
Tính.
a)
(Vì cos 650 = sin 250).
b)tg 580 –cotg 320
= tg 580 –tg 580 = 0
(Vì cotg 320= tg 580).
IV. Củng cố:( 2 phút)
- Các tỉ số lượng giác thay đổi như thế nào khi góc tăng từ 00 đến 900 ?
- Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học kĩ lí thuyết.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm bài 48, 49, 50, 51tr 96 .
-Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
-------------------------------------------------
Tuần 6	
Tiết 11
 Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Đ4.một số hệ thức về cạnh và góc trong
 tam giác vuông.(tiết 1).
A. Mục tiêu
Thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập. Thành thạô việc tra bảng hoặc sử dụng MTĐT và cách làm tròn số.
Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ,bảng phụ, máy chiếu, bảng số, MTĐT.
	Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, giấy trong, bảng số, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)	
Cho ABC có = 900, AB = c, AC = b, BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của và .
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (24 phút)
GV- HS
Ghi bảng
-Từ các tỉ lượng giác hãy tính các cạnh góc vuông b, c theo các cạnh và các góc còn lại ? 
-Vậy ta có các hệ thức trên chính là hệ thức giữa các cạnh và các góc trong một tam giác vuông.
-Dựa vào các hệ thức trên hãy diễn đạt bằng lời?
-Nhận xét?
-Cho hs đọc đề bài VD1.
-GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
-Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay lên trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao mà máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
-Nêu cách tính HB ?
TL: HB = AB . sin A
? Vậy ta cần tính đoạn nào?
TL: AB
? Nêu cách tính AB ?
TL: AB = v . t
- GV gọi HS lên bảng tính.
=> Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Cho hs đọc to đề bài trong khung ở đầu bài học.
-Gọi 1 hs lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu và điền các số đã biết.
-Khoảng cách cần tính là cạnh nào của ABC?
TL: AC = ?
? Tính AC ntn ?
TL: AC = AB. cos A
-Gọi 1 hs tính cạnh AC.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
1.Các hệ thức. 
Định lí: tr 86.
b = a. sinB = a. cosC.
c = a. sinC = a. cosB.
b = c. tgB = c. cotgC.
c = b. tgC = b. cotgB.
VD1. tr 86.
AB là đoạn đường máy bay bay lên trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao mà máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
vì 1,2 phút = giờ nên 
AB = .
=> BH = AB. sinA = 10. sin 300 = 10. 
=> BH = 5 ( km ).
VD2. tr 86.
Với bài toán ở đầu bài học thì chân chiếc thang cần phải đặt cách chân tường một khoảng là:
3.cos650 1,27 m.
IV. Củng cố:( 12 phút)
	Cho hs hoạt động theo nhóm
Bài tập:
Cho ABC vuông tại A có AB = 21 cm, C = 400. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng:
a) AC	b) BC	c) Phân giác trong BD của B.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc nội dung định lí.
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 26 tr 88 , bài 52, 54 tr 97 .

File đính kèm:

  • docH.hoc 9 tu tiet 9....doc
Đề thi liên quan