Giáo án Giáo dục công dân 9 - TIết 1 đến tiết 34

doc80 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 - TIết 1 đến tiết 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 20/8/2011
Ngày giảng : ...../8/ 2011 
Tiết 1 - Bài 1:SốNG GIảN Dị
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi ngời; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
Chuẩn bị
GV:
- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
C- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 7A: 7B: 
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2’) 
3. Bài mới:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi ngời tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
 Hoạt động 2(5’). Liên hệ thực tế để thấy đợc những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gơng sống giản dị ở lớp, trờng, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nớc.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy để trở thành ngời sống giản dị.
Hoạt động 3 (5’): Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận 
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
 Hoạt động 4. (10’): Rút ra bài học và liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
 Hoạt động 5. (5’): 
Hớng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật nh cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thơng với mọi ngời.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi ngời. 
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trơng về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học: 
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi ngời. 
Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. Bài tập: 
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trờng?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc tổ chức rất linh đình. 
4. Củng cố : ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
 - GV khái quát nội dung bài học.
5. Hớng dẩn học ở nhà : - Su tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời học sinh có lối sống giản dị. 
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
 Ngàysoạn:27/8/2011 Ngày giảng: 
Tiết 2 - Bài 2: TRUNG THựC
Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời trung thực.
3, Thái độ :
 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
Chuẩn bị:
1. GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức (1’): Sĩ số: 7A: 7B : 
2.Kiểm tra bài cũ (4’):? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế nào?
3.Bài mới:
 Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm đợc bài nhng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (8’)
 Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực.
 - HS đọc diển cảm truyện .
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ nh thế nào?
 ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ nh vậy?
 ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế nào?
 ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
 ? Theo em ông là ngời nh thế nào?
Hoạt động 2: (5’) Liên hệ thực tế để thấy đợc nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi ngời, trong hành động? 
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy để trở thành ngời trung thực.
 Hoạt động 3: (5’) 
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
 N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
 N3,4: Ngời trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo nh thế nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
 GV tổng kết: Ngời có những hành vi thiếu trung thực thờng gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trờng hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi ngời. VD: Nói trớc kẻ gian, ngời bị bệnh hiểm nghèo
Hoạt động 4: (10’)
Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng nh thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực nh thế nào?
Hoạt động 5: (5’) Luyện tập
HS làm BT a, b SGK (8)
I. Truyện đọc:
 “ Sự công minh, chính trực của một nhân tài ”
- Không a thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là ngời vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi ngời: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho ngời khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngợc lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2, ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con ngời.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
4..Củng cố: 
- GV khái quát nội dung bài học. 
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
 Ngày soạn:04/09/2011 Ngày giảng:
Tiết 3 - Bài 3 : Tự TRọNG
A. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
 2, Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung quanh.
 3, Thái độ: 
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy. 
Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
Bút dạ, giấy khổ lớn.
 2, HS: Xem trớc bài học
C. Tiến trình bài dạy: 
1. ổn định tổ chức: Sĩ số : 7A: 7B: 
 2.. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 3.. Bài mới:
 1, Giới thiệu bài: 
 GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (8’)
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm nh vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
Hoạt động2: (6’)
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, c xử với mọi ngời. Khi có lòng tự trọng con ngời sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh đợc những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
Hoạt động 3: (3’)
Rút ra bài học.
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
? ý nghĩa của tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét: 
Hoạt động 4:Luyện tập: (6’)
- GV hớng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm 
- GV nhận xết, ghi điểm
I. Truyện đọc:
“ Một tâm hồn cao thợng ”
- hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa đợc.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa 
- Không muốn ngời khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.
 - Không muốn ngời khác coi thờng, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. 
- Nhận xét: 
+ Là ngời có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, ngời khác.
+ Có một tâm hồn cao thợng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt ngời khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... 
II. Bài học:
1, Khái niệm:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
2, Biểu hiện:
C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con ngời có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, đợc mọi ngời tôn trọng, quý mến.
III. Bài tập: 
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)
4. Củng cố .
- GV khái quát nội dung bài.
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
5. Dặn dò :
 - Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
 Ngày soạn:10/09/2011 Ngày giảng:
Tiết 4 - Bài 4: đạo đức và kỉ luật
A. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi ngời.
 2, Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
 3, Thái độ: 
Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật.
B. Chuẩn bị:
 1, GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy.Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đạo đức và kỉ luật.
2, HS: Đọc kĩ bài ở SGK.
C. Tiến trình bài dạy: 
1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tự trọng? ý nghĩa?
 3. Bài mới:
 GV đa tình huống: Vào lớp đã đợc 15’. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? 
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về hành vi của bạn Nam thể hiện đức tính gì. GV ghi đề.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 
Tìm hiểu truyện đọc: Một tấm gơng tận tụy vì việc chung. 
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- GV tổ chức cho HS chơi TC “ Nhanh mắt, nhanh tay” bằng cách tìm phần đáp án gắn vào câu hỏi.
- 3 HS chơi. 
? Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng nh thế nào? (1H).
? Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì? (1H)
? Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi ngời? (1H)
- GV đánh giá từng câu, ghi điểm HS.
? Em thấy anh Hùng là ngời có đức tính gì? 
GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2 (11’)
Tìm hiểu nội dung bài học.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm.
? Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? (Nhóm 1)
? Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? (nhóm 2)
? Để trở thành ngòi có đạo đức, vì sao chúng ta phải tuân theo kỉ luật? (Nhóm 3)
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm.
? Giải thích câu tục ngữ: “Muốn tròn phải có vuông, muốn vuông phải có thớc” để kết luận phần này.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Muốn làm tốt công việc mọi ngời phải chấp hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh, tố đẹp mọi ngời phải tuân theo những quy định chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi của con ngời vừa mang tính kỉ luật, đạo đức.
Hoạt động 3: (5’)
Liên hệ bản thân đề xuất biện pháp rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
- HS liên hệ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: (5’)
Rèn luyện kỉ năng phân tích hành vi ứng xử.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập a,b,c
- HS trình bài tập, GV nhận xét, hgi điểm.
I. Truyện đọc
“Một tấm gơng tận tụy vì việc chung”
- Huấn luyện về kỉ thuật; Dây bảo hiểm.
- An toàn lao động; Thừng lớn, ca tay, ca máy.
- Dây điện, dây điện thoại, quảng cáo chằng chịt; khảo sát trớc; có lệnh công ty mới đợc chặt; trực 24/24h; làm suốt ngày đêm ma rét, vất vả, thu nhập thấp.
- Không đi muộn về sớm; vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ sẳn sàng giúp đỡ đồng đội; nhận việc khó khăn, nguy hiểm; đợc mọi ngời tôn trọng, yêu quý.
- Đức tính: - Có đạo đức.
 - Có kỉ luật.
II. Bài học.
1, Khái niệm
- Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con ngời với con ngời, với công việc, với tự nhiên và môi trờng sống.
- Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm.
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ.
- Kỉ luật: Quy định chung của tập thể, XH mọi ngời phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định.
Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn lao động, không quay cóp bài...
2, Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:
- Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân theo kỉ luật.
- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có đạo đức.
Ví dụ: Siêng năng học tập thờng xuyên thực hiện nội quy. 
III. Bài tập:
a. Hành vi biểu hiện đạo đức và kỉ luật là: (1), (3), (4), (5), (6), (7).
4. Củng cố: 
- HS làm vào phiếu học tập: Nêu hành vi trái với kỉ luật của một số bạn HS hiện nay .
- GV gọi HS đọc phiếu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Dặn dò:
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Làm bài tập d.
- Đọc trớc bài 5 (yêu thơng con ngời)
Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng:.......................
Tiết 5 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (t1)
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: 
 Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc đó.
 2, Kỹ năng: 
 Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung quanh.
 3, Thái độ: 
 Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con ngời.
B. Chuẩn bị: 
 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
 - Tập tranh GDCD bài 5.
 2, HS: Đọc trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
 1. ổn định tổ chức: (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?
? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật?
 1, Đi học đúng giờ.
 2, Trả sách cho bạn đúng hẹn.
 3, Quan tâm đến bạn bè.
 4, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
 5, Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
 6, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
 7, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
 8, Không đọc truyện trong giờ học.
- GV nhận xét HS làm BT, ghi điểm.
 3.Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thơng ngời nh thể thơng thân”. Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thơng con ngời. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay. GV ghi đề.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10’)
Tìm hiểu truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm ngời nghèo” 
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? 
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
? Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiện đức tính gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
Hoạt động 2: (5’)
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc ngời xung quanh đã thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
- HS thi trả lời nhanh.
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
Hoạt động 3: (13’)
Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Thế nào là yêu thơng con ngời?
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
N3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
I. Truyện đọc:
“ Bác Hồ đến thăm ngời nghèo”
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
- Xúc động rơm rớm nớc mắt 
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những ngời gặp khó khăn.
- Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
II. Bài học:
1, Khái niệm:
- Yêu thơng con ngơig là:
+ Quan tâm giúp đỡ ngời khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
2, Biểu hiện: 
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng con ngời.
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Đợc mọi ngời yêu thơng, quý trọng.
IV. Củng cố: (5’): ? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
“ Nhiểu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng”
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
5. Dăn dò:(3’)Học bài, xem trớc bài tập ở sgk.
****************************************************************
Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày giảng:.......................
 Tiết 6 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (t2)
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
 2, Kỹ năng: 
 Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung quanh.
 3, Thái độ: 
 Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con ngời.
B. Chuẩn bị: 
 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu thơng con ngời. 
 - Tập tranh GDCD bài 5.
 2, HS: - Xem trớc bài tập. 
 - Gơng tốt về yêu thơng con ngời.
C. Tiến trình bài dạy:
 1. ổn định tổ chức: (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
 - HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Hôm trớc chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc thế nào là yêu thơng con ngời. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 4: (12’)
Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện phơng pháp cá nhân.
- GV hớng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
1, Phân biệt lòng yêu thơng và thơng hại.
2, Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả của nó?
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 5 (19’) luyện tập:
GV hớng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thơng con ngời. GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị.
GV tuyên dơng, ghi điểm cho HS.
- HS làm bài tập d: Kể về những tấm gơng có lòng yêu thơng con ngời.
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng
- Xuất phát từ tấm lòng vô t trong sáng.
- Nâng cao giá trị con ngời
Thơng hại.
- Động cơ vụ lợi cá nhân
- Hạ thấp giá trị con ngời
* Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẩn, luôn thù hận
- Đáp án: a, b, e, g.
III, Bài tập:
a. Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thơng con ngời. Lòng yêu thơng con ngời là không đợc phân biệt đối xử.
4. Củng cố: (6’)
- GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.
- GV phân vai cho HS.
- HS: 2 nhóm thể hiện tình huống.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thơng con ngời.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- GV: kết thúc bài: Yêu thơng con ngời là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
5. Dặn dò: (2’)
- Học kỹ bài.
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu.
***********************************************************************
Ngày soạn: 01/10/2011 Ngày giảng:.......................
Tiết 7 - Bài 6: tôn s trọng đạo
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, ý nghĩa của tôn s trọng đạo và vì sao phải tôn s trọng đạo.
 2, Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có thái độ tôn s trọng đạo.
 3, Thái độ: Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
B. Chuẩn bị: 
 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s trọng đạo.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
 2, HS: - Đọc trớc bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô.
C. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra:
 +Sĩ số: 7A: 7B: 
 + Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
- HS trả lời. 
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Giới thiệu bài mới
3. Bài mới:
- GV giới thiệu những mẩu chuyện tôn s trọng đạo.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- Cả lớp thảo luận.
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình.
? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?
Hoạt đ

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD chuan.doc