Giáo án Đại số 9 tiết 31 đến 36

doc11 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 31 đến 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	
Tiết 31
 Ngày dạy: .
Đ2.hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
A. Mục tiêu
Nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Nắm được phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nắm được khái niệm hai phương trình tương đương.
Rèn kĩ năng giải bài tập.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng,bảng phụ, thước kẻ.
	Học sinh: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng
	I. Tổ chức lớp( 1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ(7 phút)
HS1: -Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho VD?
 -Cho PT 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ
 đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình?
HS2: Kiểm tra xem cặp số (x;y) = ( 2 ; -1 ) có là nghiệm của hai phương trình 2x + y = 3 và x - 2y = 4 hay không ?
	=> Nhận xét, đánh giá.
	III. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
-Trong phần kt HS2 ta thấy (2 ; -1) là nghiệm của cả hai PT đã cho. Khi đó ta nói (2 ; -1) là một nghiệm của hệ PT 
? Vậy hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ntn ?
TL:
? Nghiệm của hệ là gì ?
? Có nhận xét gì về số nghiệm của hệ ?
TL: Có 0 ; 1 hay vô số nghiệm.
? GiảI hệ phương trình là gì ?
TL:
-Tập nghiệm của bậc nhất 2 ẩn được biểu diễn ntn ?
TL: Là đường thẳng .
? Vậy nghiệm của hệ phương trình (I) biểu diễn ntn ?
TL:
=> Nhận xét.
 - GV cho HS làm ví dụ 1 - SGK.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ các đường thẳng.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Hai đường thẳng đó ntn ?
TL: Cắt nhau.
 -Giao điểm của hai đt trên là nghiệm của hệ.
? Hệ phương trình trên có mấy nghiệm ?
Nghiệm đó là bao nhiêu ?
- GV cho HS làm ví dụ 2.
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trên ?
TL: Chúng //.
? Vậy chúng có điểm chung nào không ?
TL: Không.
 ? Vậy có kết luận gì ?
TL: phương trình vô nghiệm.
- GV cho HS nghiên cứu ví dụ 3 - SGK.
? Hai đường thẳng đó ntn ?
TL: Trùng nhau.
? Vậy hệ có nghiệm là gì ?
TL: Hệ vô số nghiệm 
? Vậy nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có quan hệ gì với vị trí tương đối của hai đường thẳng ?
TL: 
- GV nêu tổng quát - SGK.
-Thế nào là 2 PT tương đương?
TL: 
? Tương tự nêu định nghiã 2 hệ PT tương đương?
TL:
=> Nhận xét.
1.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
ax + by = c và a'x + b'y = c'
Khi đó: là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Cặp số (x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ khi và chỉ khi (x0 ; y0 ) là nghiệm của cả hai PT.
- Nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì hệ phương trình vô nghiệm.
- Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
VD1. Xét hệ PT: 
a) Vẽ 2 đường thẳng (1); (2) trên cùng 1 hệ trục toạ độ.
Ta thấy 2 đường thẳng trên cắt nhau tại 1 điểm duy nhất M(2; 1). Vậy hPT có nghiệm duy nhất (x = 2; y =1).
VD2. Xét hệ PT: 
Vẽ hai đt d1, d2 trên cùng hệ trục toạ độ ta thấy hai đường thẳng trên song song nhau. Chúng không có điểm chung. Vậy hệ PT vô nghiệm.
VD3. Xét hệ PT: 
Hệ có vô số nghiệm: 
Tổng quát: >tr 10.
3. Hệ phương trình tương đương.
Định nghĩa:
>tr 11.
Hai PT tương đương kí hiệu 
VD: 
 IV. Củng cố (5 phút)
- Muốn tìm số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta làm ntn ?
TL: + Dựa vào vị trí tương đối của 1 đường thẳng .
 + Vẽ các đường thẳng lên hệ toạ độ rồi xét.
 + Tìm nghiệm nếu hệ có nghiệm duy nhất.
- áp dụng làm bài 4 - SGK.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
-Học bài theo SGK + Vở ghi.
-Xem lại cách giải các BT.
-Làm các bài 5,6,7 tr 11 + 8;9 tr 4,5 .
Tuần 16	
Tiết 32
 Ngày dạy: .
Đ2.Giải hệ phương trình bằng 
phương pháp thế.
A. Mục tiêu
Hiểu cách biến đổi hệ PT bằng phương pháp thế.
Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Vận dụng vào giải các bài tập.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Kiến thức.
	Học sinh: Ôn bài.
C. Tiến trình bài giảng
	I. Tổ chức lớp( 1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ(7 phút)
HS1: Mỗi hệ PT sau có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?
a)	b) 
HS2: Hệ PT sau có bao nhiêu nghiệm? Minh hoạ bằng đồ thị?
	III. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của GV -HS
Nội dung ghi bảng
-GV cho HS nghiên cứu VD1 - SGK.
? Hãy nêu cách làm ở VD1 ?
TL: + Từ PT1, biểu diễn x theo y.
 +Lấy kết quả trên(1’), thế vào chỗ của x
 trong PT(2),rồi giải.
? Giải hệ PT bằng phương pháp thế là gì ?
TL: 
- GV chốt quy tắc - SGK.
- GV cho HS làm VD1.
- Gọi 1HS lên làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Ta có thể tính y theo x không ?
TL: Có.
- GV chốt cách làm.
? Hãy làm VD2 - SGK ?
- Gọi 1HS lên làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Hãy làm ?1 - SGK ?
? ở bài này tính x theo y hay y theo x ?
TL: Tính y theo x.
- Gọi 1HS lên làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
- Cho hs làm VD 3 .
- Gọi 1HS lên làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nhận xét về PT 0x =0?
TL: phương trình có vô số nghiệm.
? Hãy viết tập nghiệm của phương trình ?
TL: 
- GV nhận xét, nêu chú ý - SGK.
- GV cho HS làm ?2 vào vở.
- Gọi 1HS đứng tại chỗ giải thích.
? Hãy làm ?3 - SGK ?
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
 + HS1: Minh hoạ bằng hình học.
 + HS2: Làm bằng phương pháp thế.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
1.Quy tắc thế.
*) Quy tắc thế. Gồm hai bước:
Bước 1: Từ một PT của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại để được PT mới chỉ còn một ẩn.
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT thứ hai trong hệ.
VD1. Giải hệ PT:
Vậy hPT có nghiệm 
2.áp dụng.
VD2.Giải hệ phương trình: 
Giải
Ta có 
Vậy hệ phương trình có nghiệm.
?1: >tr 14.
Vậy hệ phương trình có nghiệm (7 ; 5 )
VD3.Giải hệ phương trình:
Giải.
Ta có 
Vì PT (*) có nghiệm với mọi x R nên hệ PT có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát là: 
* Chú ý: (SGK)
?3 - SGK:
Phương trình (*) vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
 IV. Củng cố (5 phút)
- Hãy nêu cách giải hệ PT bằng phương pháp thế?
- GV cho HS làm bài 12a và 13a - SGK. 
Bài 12 tr 15.
Giải hệ PT bằng phương pháp thế.
a) 
Bài 13 tr 15 .
 a) . Vậy hPT có nghiệm .
V. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
-Học bài theo SGK và vở ghi..
-Xem lại cách giải các VD đã làm.
-Làm các bài 12,13,14 các phần còn lại tr 15 
-Ôn tập các kiến thức trong chương 1, chương 2 đã học, tiết sau ôn tập học kì, chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
Tuần 17	
Tiết 33
 Ngày dạy: .
ôn tập học kì I.
A. Mục tiêu
Ôn tập cho hs các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các kiến thức về hàm số bậc nhất.
Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, tìm x.
Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, xác định đường thẳng, vị trí tương đối của đường thẳng.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập,máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
	I. Tổ chức lớp( 1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ.
Ôn tập kết hợp kiểm tra. 
	III. Dạy học bài mới:(37 phút).
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
-Chiếu nội dung câu hỏi lên bảng.
Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Căn bậc hai của 4 là 2.
2.= x x2 = a. với a 0.
3.
4.nếu A.B 0.
5.Với A 0, B 0.
6.
7. có nghĩa x 0 và x 4.
- GV cho HS nghiên cứu trong 5 phút.
- Gọi HS lần lượt trả lời.
=> Nhận xét.
-Chiếu nội dung câu hỏi lên bảng.
Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1.Hàm số y = 2x + 1 là hàm số đồng biến trên R
2. Hàm số y = (m +6)x -1 nghịch biến trên R m > -6.
3.Đt hs y = x – 1 tạo với trục Ox một góc tù.
4.khi m = 1 thì hai đt y = mx -1 và y = x + 2 cắt nhau.
5.Khi m = 3 thì 2 đt y = 2x và y = (m – 1)x + 2 song song nhau.
6.Đường thẳng y = x + 1 cắt trục Ox tại diểm (1;0)
-Cho hs thảo luận theo nhóm trong 4 phút.
- GV chiếu bài của các nhóm lên 
=> Nhận xét.
- GV chiếu bài tập 1 lên bảng.
? Hãynêu cách làm các bài trên ?
TL: 
- GV gọi 3HS lên bảng làm.
- HS khác làn ra giấy trong.
=> Nhận xét.
- GV chiếu bài tập 2 lên bảng.
? Nêu cách làm từng bài ?
TL: a) Đưa về căn thức đồng dạng.
 b) Phân tích vế trái thành nhận tử.
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
- HS khác làm ra giấy trong.
- GV thu hai bài rồi gọi HS nhận xét.
- GV chiếu bài vừa thu lên , gọi HS nhận xét.
- GV chiếu đề bài tập 3 lên bảng.
- Gọi HS đọc bài.
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm ( 7')
- GV thu bài của các nhóm chiếu lên bảng, gọi HS nhận xét.
- GV chốt lại cách làm.
A.Ôn tập lí thuyết . (15')
I. Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1.đúng vì ( 2)2 = 4
2.Sai, sửa lại là 
3.Đúng vì .
4.Sai, sửa lại là nếu A 0, B 0.
5.Sai, sửa lại là A 0, B 0.
6.Đúng vì:
 = 
7.Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, không xác định.
II. Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng?
1.đúng.
2.Sai, sửa lại là m < -6.
3.Sai, sửa lại là góc nhọn .
4.Sai, sửa lại là song song nhau.
5.Đúng.
6.Đúng.
B.Bài tập. (25')
Bài 1. Rút gọn biểu thức:
a)== 
b) ==1.
c) 
 = 
 =
 = 
Bài 2. Giải phương trình.
 a) = 8
 x-1 = 4 x = 5
Vậy nghiệm của phương trình là x = 5.
b) 12 – x - 
 x = 9.
Vậy phương trình có nghiệm x = 9.
Bài 3.
Cho đường thẳng y = (1 – m)x + m – 2 .
a) ĐT đi qua A(2; 1)
 (1– m).2 + m – 2 =1 
 -2m + m = 1 – 2 + 2
 m = -1.
b) ĐT tạo với trục Ox một góc nhọn 
 1 – m > 0 m < 1.
c) ĐT cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 m – 2 = 3 m = 5.
d) ĐT cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 (1 – m).(-2) + m – 2 = 0 
3m = 4 m = 4/3.
 IV.Củng cố (3 phút)
- GV nêu lại các kiến thức trọng tâm trong chương.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
-Ôn kĩ lí thuyết
-Xem lại cách giải các BT.
-Làm các bài 12,13,14 các phần còn lại tr 15 
 -Ôn tập các kiến thức trong chương 1, chương 2 đã học, tiết sau kiểm tra học kì 1
Tuần 18	
Tiết 36
 Ngày dạy: .
Trả bài kiểm tra học kì 1.
A. Mục tiêu
Nắm được cách trình bày toán trong khi thi.
Kiểm tra được kiến thức toán của mình trong học kì 1.
Biết được ựu khuyết điểm của mình khi kiểm tra, thi cử.
B. Chuẩn bị
	Bài kiểm tra học kì.
C. Tiến trình bài giảng
	I. Tổ chức lớp( 1 phút)
	II. KTBC: ( Không kiểm tra )
	III. Bài mới: ( 40')
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
.
- GV trả bài kiểm tra học kì Cho HS.
- Cho HS xem bài của mình trong 5 phút.
? Hãy làm câu I ?
? Khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai? Nếu sai thì sửa cho đúng.
- GV gọi lần lượt HS trả lời.
=> Nhận xét.
? Hãy làm câu 1 ?
? Nêu cách làm bài tập này ?
TL: + Tính trong ngoặc trước, rồi nhân.
 + Rút gọn phân thức trước khi cộng, trừ .
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
? Tìm x để A = -5 như thế nào ?
TL: 
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Hãy làm câu 2 ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV nhận xét.
GV tuyên dương hs có cách làm bài 5 tốt
GV hướng dẫn chung lại các cách làm 
I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:D 
Câu 2:B
Câu 3:A
II.Tự luận
Câu 1 : Với x 0 , x1
a) A = 
 A = 
 A = 1- x 
b) Để A =-5 thì 1- x = -5
 x= 6 (thoả mãn)
Câu 2: 
Cho hàm số bậc nhất:
 y = (m + 1) x + 2m -2 (d)
a) Để hàm số đồng biến thì m+1 > 0
 m > -1
b, Hàm số (d) đi qua điểm (2 ; 3) tức là x = 2 và y = 3 thay vào hàm số có:
 3 = ( m + 1 ). 2 + 2m -2 m = . 
 Câu 5 : 
 A = 
*Điều kiện để A có nghĩa : 2007 x2008
*Vì A 0 nên A đạt giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất khi A2 lớn nhất hay nhỏ nhất.
Ta có 
Dấu "=" xảy ra x-2007 = 2008-x
 x = 2007,5
=> Giá trị lớn nhất của A bằng 
Lại có : A2 1 
Dấu "=" xảy ra x=2007 hoặc x= 2008.
=> Giá trị nhỏ nhất của A bằng 1
IV. Củng cố: ( 2')
- Nêu lại kiến thức cơ bản học trong học kì I ?
- GV tuyên dương các hs làm bài tốt , nhắc nhở từng hs mắc sai lầm ở từng phần, từng bài về kiến thức và cách trình bày .
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức học trong học kì I .Hoàn thành các bài tập đã cho.
- Ôn lại cách giải hệ PT bằng phương pháp thế.
- Xem trước bài " Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số".

File đính kèm:

  • docDai 9 tu tiet 31-36.doc