Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

doc3 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 3159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 34	 Ngày soạn : 20/ 4/ 2013
Tiết : 33	 Ngày dạy : 22/ 4/ 2013- 8A1
§29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU :	 
 	1. Kiến thức : Ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức từ bài 19 đến bài 28.
	2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã được học để trả lời các câu hỏi ôn tập và giải một số bài tập phần vận dụng.
	3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc, trình bày bài khoa học.
	II .CHUẨN BỊ :	
	1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án + SGK .
- Bảng phụ đáp án câu hỏi ôn tập + Trò chơi ô chữ.
- Phương pháp tổ chức: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh : - Học thuộc bài cũ.
	 - Trả lời câu hỏi ôn tập và giải BT trắc nghiệm.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Ổn định tình hình lớp : ( 1' ) 	
	- Điểm danh HS trong lớp : Lớp 8A1 : Vắng.HS.
	- Kiểm tra tác phong học sinh. 
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra lồng vào tiết ôn tập)
	3. Giảng bài mới : 
a. Giới thiệu bài : ( 2' ) 
Để các em củng cố, khắc sâu kiến thức đã được học từ bài 19 đến bài 28 : Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài tập, .... Hôm nay, cô và các em sẽ tiến hành ôn tập lại những kiến thức đã học đó.
( GV ghi bảng ) §18. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC 
	b. Tiến trình bài dạy : 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15'
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức :
A. ÔN TẬP :
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử CĐ không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng caothì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật CĐ càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật CĐ càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
6. 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí của nhóm.
- GV giao công việc : Hoàn thành phiếu học tập trong 12 phút.
- GV cho các nhóm đổi chéo phiếu học tập, đánh giá, nhận xét.
- Các nhóm ngồi vào vị trí của nhóm mình.
- Nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm hoàn thành vào phiếu.
- Các nhóm đổi chéo phiếu học tập, đánh giá, nhận xét.
Chất
Cách truyền nhiệt
R
L
K
CK
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
- Treo bảng phụ đáp án để các nhóm đối chiếu.
- Gọi đại diện các nhóm nhận xét.
- GV thu phiếu học tập, nhận xét, bổ sung.
- Quan sát bảng phụ đáp án để đối chiếu.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Nộp phiếu học tập của nhóm.
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị nhiệt lượng cũng là J.
8. Cnc = 4200J/Kg.K có nghĩa là muốn cho1kg nước nóng lên thêm 1oC cần 4200J.
9. Q = m.c.Dt
10.(SGK). Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn cơ năng.
11. NSTN của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
13. H = . Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được (J); Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra ( J).
20’ 
Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng :
B. VẬN DỤNG :
I. 1B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C.
II. Trả lời câu hỏi :
1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn CĐ và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng CĐ.
3. Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành hơi nước.
III. Bài tập :
BT1 : - Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm : Q = Q1 + Q2
= m1.c1.Dt + m2.c2.Dt 
= 2. 4 200. 80 + 0,5. 880. 80 = 707 200J
- Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :
Q' = Q.= 2 357 333J= 2,357.106 J
- Lượng dầu cần dùng :
m = Kg
BT2 : Công mà ôtô thực hiện được :
A = F.s = 1 400. 100 000 = 14.107J.
- Yêu cầu HS trả lời từ câu 1 đến câu 5 phần I.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu 1 đến câu 4 phần II.
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT1.
? Bài toán cho đại lượng nào, yêu cầu tính đại lượng nào ?
? Tính nhiệt lượng cung cấp làm sôi nước trong ấm ntn ?
? Sử dụng công thức nào để tính nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra ?
- Yêu cầu HS lên bảng giải.
- Gọi HS nhận xét GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm BT2
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS thảo luận, đại diện mỗi nhóm trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc đề BT1.
- Lên bảng tóm tắt bài toán.
- Q = Q1 + Q2
- H = 
- Lên bảng trình bày.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và cho HS ghi.
- GV chốt lại kiến thức.
- Lớp nhận xét.
Lắng nghe GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra :
Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J..
Hiệu suất của ôtô : H = = = 38%.
Ệ
Ằ
T
X
T
Ệ
I
H
N
B
UWS
C
I
N
H
Ệ
T
H
U
Ệ
I
L
N
Ê
NT
G
N
Ê
I
RRNGóôOSOOSôS
G
N
N
H
I
Ê
T
Ơ
C
I
OH
U
D
H
G
N
Ư
L
N
H
IS
D
Â
N
H
N
I
ỆôT
T
G
N
Ằ
N
T
Ệ
I
HƠ
N
N
Ộ
Đ
N
Ổ
H
5’ 
Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ :
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ :
 Từ hàng dọc : NHIỆT HỌC.
- GV treo ô chữ, giới thiệu cách chơi.
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn cho mình 1 từ hàng ngang. Nghe câu hỏi và trả lời.
? Từ hàng dọc là gì ?
- GV giới thiệu về công cơ học và kiến thức cơ bản của chương I qua từ hàng dọc.
- Quan sát, lắng nghe cách chơi.
- Tìm đáp án của từ hàng ngang.
- NHIỆT HỌC
- Lắng nghe.
	4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau : ( 2’ )
	- Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức trong bài. 
	- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ bài 16 dến bài 28, chuẩn bị tiết sau ôn tập HKII.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :	 

File đính kèm:

  • docTONG KET CHUONG II VL8.doc