Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14

doc38 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn : 6/12/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 8 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ (Toàn trường tập trung )
-------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: 
 $67: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ( TR: 76)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’’
3-5’’
27-29’’
(12)
1.ÔĐTC
2 .KTBC : Chữa bài tập 
3. Bài mới 
a, GTB 
b, Hướng dẫn học sinh nhân biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
? S2 2 kết quả của phép tính.
-> Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này
-> 1 tổng chia cho một số.
(16)
c,Thực hành.
Bài 1/76: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân.
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
Bài2./76: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
Bài 3/76: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
 Bài giải
Tóm tắt
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
Lớp 4A: 32 HS; mỗi nhúm: 4HS
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
Lớp 4B: 28HS; mỗi nhúm: 4HS
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 Tất cả: .nhúm?
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15
 Đáp số: 15 (nhóm)
3’
2’
4. Củng cố :
- Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau
Rỳt kinh nghiệm:
----------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng Anh ( GV chuyờn dạy)
Tiết 4: Tập đọc
 $27 : CHÚ ĐẤT NUNG (134)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
1 .ÔĐTC :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
-Nx ,đánh giá 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
27-29’
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
(10)
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.(3 đoạn )
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
(10)
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1: 
- Đọc thầm đoạn 1
 Câu 1:
-> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
+ Chúng khác nhau như thế nào.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..
+ Chú bé đất nặn từ đất sét.
- Đọc đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 2.
 Câu 2:
+ Chú bé Đất đi dâu và gặp chuyện gì ?
-> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
ý 1: Giới thiệu về chú Đất sét.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
 Câu 3:
-> Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
-> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2).
-> Học sinh tự nêu ý kiến.
 Câu 4:
- Nêu ND chính của bài ?
ý 2: Chú làm được việc có ích dám nung mình trong lò lửa.
*Nội dung: Chú bé đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa 
(9)
* Đọc diễn cảm.
4HS nối tiếp đọc đoạn 
- Đọc phân vai.
-> 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Luyện đọc theo vai.
-Đọc trong nhóm 
- Thi đọc trước lớp.
-> 1 vài nhóm thi học phân vai.
-> Nhận xét, đánh giá.
3’
2’
4. Củng cố:
? Em học tập được ở nhân vật đất sét điều gì ?
5.Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau
Rỳt kinh nghiệm:
Tiết 5: Tin học ( GV chuyờn dạy)
Chiều thứ hai, ngày 8 thỏng 12 năm 2013
Tiết 1: Địa lý
 $14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (T1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, học sinh biết.
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy- học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
28-30’
1 .ÔĐTC :
2 .KTBC : K tra sự chuẩn bị của HS 
3.Bài mới
a) GTB:
b) Nội dung:
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước 
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.( cỏ nhõn)
- Trả lời các câu hỏi.
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc này.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
+ Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm 2:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
+ Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
+ Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
+ Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
+ Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
* GV rỳt ra bài học.
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
- Đọc phần bài học.
3’
4. Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học
2’
5-Dặn dò:
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Rỳt kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Tiết 2: 	 Đạo đức 
 $14: BIẾT ƠN THẦY Cễ GIÁO (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, học sinh có khả năng:
 - Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.
 + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.
II. Đô dùng dạy- học:
 - SGK Đạo Đức 4.
III. Các hoạt động dạy- học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
24-26’
(5)
1 .ÔĐTC : 
2 . KTBC : Giờ trước học bài gì ?
3 .Bài mới :
a,GTB 
b,Nội dung :
HĐ1: Xử lí tình huống.
- HS nêu và Nx 
- Trang 20,21 GK
- GV nêu tình huống.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trước lớp.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
-> Cả lớp thảo luận.
(4)
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Làm BT1 ( SGK).
- Làm bài tập 
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày.
- Học sinh lên chữa bài tập.
-> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
-> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo.
(7)
HĐ3: Thảo luận nhóm 4.
- Làm BT2( SGK).
-> Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
-> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
(5)
HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm 4 thảo luận .
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
(5)
HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3’
2’
4. Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
Rỳt kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Tiết 3: Rốn Tiếng việt
$ 14: ễN TẬP TIẾT 26 
I. Mục tiờu:
- Nắm được mục đích của câu hỏi, dấu chấm hỏi, cách dùng câu và dấu câu thích hợp.
- Rèn kỹ năng nói, viết có sử dụng câu hỏi, dấu chấm hỏi.
- GD HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32-34’
(5)
(8)
(6)
(8)
(8)
2’
 2’
1 .ÔĐTC : 
2 . KTBC : Giờ trước học bài gì ?
3 .Bài mới :
* HD làm bài tập
*Bài 1: HS TB -K
Các câu hỏi trong đoạn trích dưới đây đã bị lược dấu hỏi. Hãy đặt đúng dấu hỏi vào những câu hỏi.
Một chú lùn nói:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi ?
Chú thứ hai nói:
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi ?
Chú thứ bảy nói:
- Ai đã uống vào cốc của tôi ?
Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói: 
- Ai đã giẫm lên giường của tôi ?
- GV chữa bài. Chốt lại kết quả đúng
*Bài 2: Dành cho HSTB -K
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng và cho phần in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Dưới ánh trăng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng.
b. Bà cụ ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn.
a. Ai đang cày ruộng?
- Bác nông dân làm gì?
b. Ai đang ngồi bán những con búp bê?
- GV chữa bài. Chốt lại kết quả đúng
*Bài 3: Dành cho HSTB- K
 Dựa vào mỗi tình huống dưới đây, em hãy đặt câu một câu hỏi để tự hỏi mình:
a. Tự hỏi Vũ một người trông rất quen nhưng không nhớ tên.
b. Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy.
c. Một công việc Mủ dặn nhưng quên chưa làm.
- GV chữa bài. Chốt lại kết quả đúng
- VD: a. Chị ấy tên là gì nhỉ?
b. Cục tẩy mình mới mua để ở đâu nhỉ?
c. Mẹ dặn mình làm những việc gì nhỉ?
*Bài 4: Dành cho HSK-G
 Chuyển mỗi câu Kú sau thành câu 
( nghi vấn, câu hỏi và ghi lại)
a. Trăng đã lên.
- Trăng đã lên chưa?
b. Mẹ đã Vũ.
- Mẹ đã Vũ phải không?
c. Hôm nay kiểm tra toán.
- Có phải hôm nay kiểm tra toán không?
d. Linh thích đi bơi.
- Linh thích đi bơi phải không?
- GV chữa bài. Chốt lại kết quả đúng
**Bài 5: Dành cho HSTK-G
Viết một đoạn văn ngắn thuật lại cuộc trò chuyện giữa em với bạn em Vũ một nội dung tự chọn, trong đoạn văn có dùng câu hỏi 
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố :
- Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dũ:
- Nhận xét giờ học
- HDVN: Ôn bài, viết lại đoạn văn.
- Hát
- HS đọc đoạn văn
- Điền dấu hỏi
- HS làm nháp- 1HS lên bảng làm
- Đọc lại
- HS đọc YC bài
- HS làm việc theo cặp
- Nêu miệng
- HS đọc YC bài
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài, NX
- HS đọc YC bài
- Tự làm bài vào vở
- Đọc câu hỏi vừa viết
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc YC bài
- Suy nhĩ tìm từ nghi vấn cho từng cặp câu.
- Lên bảng làm bài.
- HS làm bài đúng vào vở
Rỳt kinh nghiệm:
LÀM PHẦN MỀM
THI ĐUA KHEN THƯỞNG
( GV buổi hai dạy thay)
GV dạy đẩy bài thứ sau lờn cỏc ngày thứ tư, thứ năm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ -----------------------------------Thứ tư, thứ năm -----------------------------------------
Thứ sỏu HS nghỉ: Thi Rung chuụng vàng HS lớp 5
Tiết 4: 	 Luyện từ và câu:
 $27: Luyện tập về câu hỏi.
I. Mục tiêu.
- Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dùng dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’’
3-5’’
1 .ÔĐTC :
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi.
? Câu hỏi dùng để làm gì.
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào.
-> Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi.
? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình.
- Học sinh tự nêu.
26-29’’
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm trong mỗi câu.
a. Báo cần trục
-> Hăng hái n và khoẻ nhưng là ai.
b. Ôn bài cũ.
-> Trước giò học các em thường làm gì.
c. Lúc nào cũng đông vui.
-> Bến cảng như thế nào?
d. Ngoài chân đê.
-> Bọn trẻ xóm em hay thả đều ở đâu? 
Bài 2: Đặt câu với các từ;
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm
- Thi đua nhóm nào đạt được
 những câu hỏi hay và đúng nhất.
- Trình bày trước lớp.
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để viết?
 Buổi tối bạn làm gì?
Bài3: Tìm từ nghi vấn.
- Đọc các câu, nêu từ nghi vấn.
- Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
a. Có phải - không? 
b. Phải không?
c. à?
Bài 4: Đặt câu
- Làm bài cá nhân.
- Đọc câu của mình
VD: Có phải bạn là sơn không?
 Bạn được 9 điểm, phải không?
 Bạn thích vẽ à?
Bài 5: Tìm câu không phải là câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26.
-> 2,3 học sinh nhắc lại.
- Trao đổi và làm bài theo cặp.
a. Hỏi bạn đều chưa biết.
-> Câu a, d là câu hỏi.
b. Nêu ý kiến của người nói.
 Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều chưa biết.
e. Nêu đề nghị.
3’
4. Củng cố:
2’
Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
- Ôn và xem lại bài
- Chuẩn bị bì sau
Rỳt kinh nghiệm:
Tiết 5: Khoa học :
 $27: Một số cách làm sạch nước.
I. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh biết xử lí thông tin để: 
- Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’’
3-5’’
23-26’’
(6’)
1.ÔĐTC :
2.KTBC :
3 .Bài mới :
a, GTB 
b,Nội dung :
HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
-> Giáo viên kết luận.
(6’)
HĐ2: Thực hành lọc nước.
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 P nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
(6’)
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
-> 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
(6’)
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết Phương pháp đun sôi nước uống.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
-> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc.
? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao.
-> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc.
5’’
4 .Củng cố- Dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và chuẩn bị bài sau.
Rỳt kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Kể chuyện:
 $14: Búp bê của ai.
I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng nói:
+ Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai? nhớ đựơc câu chuyện, nói đúng lời thuýêt minh cho từng tranh minh hoạ..
+ Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
 - Rèn kĩ năng nghe: 
+ Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
 + Theo dõi bạn KC, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng daỵ học.
- Một chú búp bê
III. Các hoạt động dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’’
3-5’’
1.ÔĐTC :
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
-> 2 học sinh kể chuyện.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
27-29’’
3. Bài mới.
a. Giới thiệu câu chuyện
b. Giáo viên kể chuyện
- Học sinh theo dõi lời kể và xem tranh minh hoạ.
 L1: Giáo viên kể 
 L2: Vừa kể vừa chỉ tranh.
c. Thực hành các yêu cầu.
B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh( 1 câu/1 tranh).
- Nêu yêu cầu của bài
- Quan sát tranh, tìm các lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Đọc 6 lời thuyết minh cho 6 tranh
B2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp Bê.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Xưng: Tôi, tớ , mình, em.
-> 1 học sinh kể mẫu doạn đầu.
- Thực hành.
- Từng cặp thực hành kể chuỵên
- Thi kể trước lớp.
- Đại diện nhóm thi kể.
-> Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
B3: Kể P hết của câu chuyện với tình huống mở.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thi kể phần kết.
-> 3,4 học sinh thi kể.
3’
2’
-Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4. Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
-Tập kể lại câu chuyện . 
- CB bài sau.
Tiết 3: Toán:
 $67 : Chia cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’’
3-5’’
27-29’’
(13’)
1.ÔĐTC 
2.KTBC :
3 .Bài mới 
a, GTB
b ,Bài giảng 
(1) Trường hợp chia hết.
- Làm vào nháp 
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
128472	6
 08	21412
 24
 07
 12
 0
(2), Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia.
230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
(16’)
c,Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiện
278157 3	 158735	 3
 08	 92719	 08	 52911
 21	 27
 05	03
 27	 05
 0	 2
Bài 2: Giải toán 
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Tóm tắt
Bài giải
 6 bể: 128610 l
Mỗi bể có số l xăng là:
 1 bể:.l xăng?
 128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS = 21435 l xăng.
Bài 3: Giải toán
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
 Bài giải
 1 hộp: 8 áo
 Thực hiện phép chia ta có: 
 187250 áo: ..hộp, thừa 
 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2)
 . Cái áo:?
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo
3’
4. Củng cố.
2’
Nhận xét chung tiết học
5.Dặn dò:
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
 $14: Chiếc áo búp bê.
I. mục tiêu.
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Viết vào nháp.
? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
-> Long lanh, lung linh, lơ là
-> Nao núng, nung nấu, nợ nần
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
-> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Bé Ly, Chị Khánh.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Làm bài tập.
B2: Điền vào ô trống.
- Làm bài cá nhân.
 a. s hay x
-> Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ.
 b . ât hay âc
-> Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc.
B3: Thi tìm các tính từ.
- Thi nhanh giữa các nhóm
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x 
-> Sâu, sành sỏi, sáng suốt
-> Xanh, xanh mướt, xa xôi..
b. Chứa tiếng có vần ât/ âc
-> Thật thà, vất vả, Tất bật
* Nhận xét, bình chọn.
4 Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau
-> Lấc cấc, Xấc láo.
.
Tiết 5: 	 Đạo đức :
 $14: Biết ơn thầy cô giáo
I mục tiêu.
 Học xong bài này, học sinh có khả năng:
 - Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.
 + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.
II. Đô dùng dạy học.
 - SGK Đạo Đức 4.
III. Các hoạt động dạy học.
1’
3-5’
28-30’
1.ÔĐTC:
2.KTBC: K tra sự CB của HS.
3. Bài mới:
a) GTB:
b) Nội dung:
HĐ1: Xử lí tình huống.
- Trang 20,21 GK
- GV nêu tình huống.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trước lớp.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
-> Cả lớp thảo luận.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Làm BT1 ( SGK).
- Làm bài tập 
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày.
- Học sinh lên chữa bài tập.
-> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
-> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Làm BT2( SGK).
-> Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
-> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
4.Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
- Ôn lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
Tiết 4: Tập đọc:
 $28: Chú đất nung ( tiếp)
I. Mục tiêu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’’
5’’
1 .ÔĐTC 
2. Kiến thức bài cũ.
- Đọc bài: Chú đất nung ( P1)
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài.
26-29’’
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc, Tìm hiểu bài.
(10’)
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc 4 đoạn.
 + L1: Luyện đọc từ khó.
 + L2: Giải nghĩa từ
 - Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp.
-> 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
(10’)
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1,2
- Đọc thầm Đ1. Đ2
Câu1
->Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay.
ý 1 Những người bạn của Đất nung 
- Đọc đoạn 3, 4 
- Đọc thầm Đ3,4.
 Câu 2
-> Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
 Câu 3
-> Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước..
- Đọc câu nói của Đất nung.
-> 1 học sinh đọc.
ý 2 Đất nung vượt qua gian khổ chở thành người có ích 
* ND : Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn
 Câu 4
- Học sinh tự nêu.
? Đặt tên khác cho truyện.
-> Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt.
(9’)
* Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn của bài.
- Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại.
- Thi đọc trước lớp.
5’’
-Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố -Dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------
Tiết 5 Tiếng Anh (GV chuyên dạy )
Tiết 2 : Tập làm văn:
 $27: Thế nào là miêu tả.
I. Mục tiêu.
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoat động dạy học.
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
1.ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Làm bài tập 2 ( tiết 26)
- Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài.
28-32’
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
Bước 1: Tìm tên những nhân vật được miêu tả.
- Đọc đoạn văn.
Bước 2: Hình dung về nhân vật được miêu tả.
-> Cây sợi, cây cơm nguội, lạch nước.
- Làm vào phiếu.
- T2, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động.
- Trình bày trước lớp.
Bước 3: Quan sát bằng giác quan nào?
- Tả hình dáng, màu sắc.
-> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển độn

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 14 nam 201314 Dong HyTN.doc