Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 28

doc7 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- HS luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn 
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt
- HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh
- 1 HS đọc tóm tắt 
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:...........búp bê ?
- GV ghi bảng phần tóm tắt 
- Giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
+ Chữa bài:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đ/S: 13 búp bê
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác
- 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
Tóm tắt
Có: 12 máy bay
Bay đi: 2 máy bay
Còn lại: ..................máy bay ?
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đ/S: 10 máy bay
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: Thi tính nhẩm nhanh 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa
+ Chữa bài:
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
Bài 4: 
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên
- 2 HS đọc
- Có 8 hình ờ, đã tô màu 4 hình ờ. Hỏi còn bao nhiêu hình ờ chưa tô màu
+ Chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nêu miệng bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
Toán:
Tiết 112: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu 
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho: 5 bông hoa
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn: ......... bông hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
Bài toán
6 - 2 = 4 (con)
Đ/s: 4 con
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
Bài 2: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT
- HS thực hiện
TT: Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: ......... con thỏ
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa bài.
Số thỏ còn lại là:
8 - 3 = 3 (con thỏ) 
Đ/s: 5 con thỏ
3- Củng cố - bài:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- HS quan sát, TT và giải miệng
- NX chung giờ học:
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 113: Phép cộng trong phạm vi 100
(Cộng không nhớ)
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán và đo độ dài.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các bố 1 chục que tính và các que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a- Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: HD HS thao tác trên que tính.
HD HS lấy 35 que tính xếp - HS lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục, 3 bó que tính ở bên trái, các que que và 5 que rời)
Tính rời ở bên phải
- GV nói và viết bảng: có 3 bó
Viết 3 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Cho HS lấy tiếp 24 que tính.
(Cũng làm tương tự như trên)
- HS lấy 24 que tính
- HD HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau.
- Ta được mấy bó que tính và mấy que tính rời ?
- 5 bó que tính và 9 que tính rời.
- GV nói và viết bảng: Viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.
 Chục Đơn vị
3 5
2 4
5 9
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
- Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính 
- HS quan sát và lắng nghe
- GV viết bảng và HD cách đặt tính
35 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9
24 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
59
- Như vậy 35 + 24 = 59
b- Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính
- GV HD cách đặt tính và tính 
35 * 5 cộng 0 bằng 5 viết 5
20 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
 55
- Như vậy 35 + 20 = 55
- Vài HS nêu lại cách tính.
c- Trường hợp phép cộng dạng 35+2
- GV HD kỹ thuật tính.
35 * 5 cộng 2 bằng 7 viết 7
 2 * Hạ 3 viết 3
 37
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Như vậy 35 + 2 = 37
3- Thực hành:
- HS nêu yêu cầu của bài
Bài tập 1:
- HS làm bài
- Cho HS làm bài vào sách
52 82 43 63 9
36 14 15 5 10
88 96 58 68 19
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Lớp NX
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con.
- HS làm bảng con
HS làm bài
35 41 60 22 6
12 34 38 40 43
- GV nhận xét, chữa bài
47 75 98 62 49
Bài tập 3:
- GV nêu bài toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- HS tóm tắt bằng lời.
- HS tự giải bài toán
Tóm tắt
Bài giải
Lớp 1A: 35 cây 
Lớp 2A: 50 cây 
Cả hai lớp trồng được cất cả là:
 35 + 50 = 85 (cây)
Cả hai lớp .. cây ?
- Gọi HS chữa bài.
Đ/s: 85 cây
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét
Bài tập 4:
- HS đo độ dài rồi viết số đo.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen những em họct ốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và làm VBT

File đính kèm:

  • docGA Toan 1 tuan 28.doc