Đề và đáp án thi kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ...........................................................
Lớp .
Họ và tên : ...
 	 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 	 MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 3 
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
Đọc thành tiếng : (6 điểm ).........................................
( HS bốc thăm , đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi do GV nêu )
 Bài :........................................................................................................................... 
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:(4 điểm) Trong thời gian 30 phút.
 * Đọc thầm bài: “Giọng quê hương” ( SGKTV3 – T1) Trang 76, sau đó khoanh vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1/ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
 a. Cùng ăn với ba người trong quán.
 b. Cùng ăn với ba người thanh niên.
 c. Cùng ăn với bà chủ quán.
 2/ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
Vì Thuyên và Đồng mời uống nước.
Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
Vì Thuyên có giọng nói miền Bắc.
 3/ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
 4/ Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau:
Con trâu đen lông mượt
Cái sừng nó vênh vênh
Nó cao lớn lênh khênh
Chân đi như đập đất.
 (Trần Đăng Khoa)
 a1. Cái sừng nó vênh vênh.
 a2. Chân đi như đập đất.
 a3. Nó cao lớn lênh khênh.
Cây cao, cao mãi
Tàu vươn giữa trời
Như tay ai vẫy
Hứng làn mưa rơi.
 (Ngô Viết Dinh)
b1. Cây cao, cao mãi.
b2. Tàu cau vươn như tay vẫy.
b3. Hứng làn mưa rơi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
I/ VIẾT CHÍNH TẢ: (5 điểm) : Thời gian :15 phút
Viết chính tả nghe viết bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây”
 II / TẬP LÀM VĂN: (5 điểm). Thời gian: 35 phút
Đề bài: Dựa vào gợi ý sau viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu ) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. 
 * Theo gợi ý sau:
 a/ Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể . . .)?
 b/ Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu?
 c/ Em thích nhất điều gì? 
Bài làm 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 Hướng dẫn đánh giá cho điểm phần đọc thầm và làm bài tập:
HS chọn và ghi lại mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Các câu đúng:
 Câu 1: 1 b ; (1điểm)
 Câu 2: 2 b ; (1điểm) 
 Câu 3: Học sinh ghi theo cảm nhận của mình:
 * Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi.
 * Giọng quê hương gợi nhớ những kỷ niệm sâu sắc với quê hương.
 * Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương. 
 (Học sinh ghi đúng đạt 1 điểm)
 Câu 4: (1 điểm)
 4a. Học sinh chọn câu a2 là đúng ; đạt 0,5điểm
 4b. Học sinh chọn câu b2 là đúng; đạt 0,5điểm 
Hướng dẫn cho điểm phần kiểm tra viết:
I. Chính tả 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi tiếng trong bài chính tả sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- HS viết được một bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, viết chữ rõ ràng sạch đẹp đạt 5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về chính tả mà GV cân nhắc cho điểm phù hợp với từng bài viết của HS.( 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 )
Đoạn chính tả cần viết 
 Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt . . .
 Phan Kế Bính
Trường: . .. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - Năm học: 2013-2014 
Lớp .. MÔN TOÁN – KHỐI 3 -Thời gian: 40 phút 
Họ và tên:  
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm)
Gía trị của biểu thức 8 x 5 + 4
A. 40 B. 41 C. 44 D. 43
3m = .cm 
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 300 C. 3 D. 3000
Câu 2: Tính gía trị của biểu thức: (1 điểm)
14 x 3 : 7 = .. b) 42 + 18 : 6 =.
 =	 =.
Câu 3: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
 357 + 486 519 – 135 235 x 7 634 : 3
.   ..
.   ..
.   ..
Câu 4: Viết (1 điểm)
Số đã cho
8
12
24
Giảm 4 lần
8 : 4 = 2
Tăng 4 lân
8 x 4 = 32
Câu 5: Tìm X (1 điểm)
 X x 3 = 153 X : 3 = 162
 .. .
 .. .
 .. .
 .. .
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)
 	1m =.cm 37dm – 15dm = dm
1
3
 1m =.dm 1000km – 150 km =km
Câu 7: (1 điểm) 	Một trại chăn nuôi gà có tất cả 279 con, trong đó có là gà trống. Hỏi trại chăn nuôi bao nhiêu gà con trông ? 
Bài giải:
.
1
3
Câu 8: (2 điểm) Bạn Uyên có một quyển sách dày 351 trang. Uyên đã đọc được quyển sách. Hỏi Uyên còn phải đọc bao nhiêu trang sách ? 
Bài giải:
 .
.
ĐÁP ÁN ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN TOÁN – KHỐI 3 (VNEN) NĂM HỌC 2012-2013
Câu 1: ( 1 điểm ) HS viết đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Gía trị của biểu thức 8 x 5 + 4
44 
 3m = .cm 
 Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
 B. 300 
Câu 2: Tính gía trị của biểu thức: ( 1 điểm)
 HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
14 x 3 : 7 = 42 : 7 b) 42 + 18 : 6 = 42 + 3
 = 6	 = 45
Câu 3: Đặt tính rồi tính: ( 1điểm)
 HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm
357 + 486 519 – 135 235 x 7 634 : 3
 + 357 - 519 x 235 634 3
 487 135	 7 6	 211(dư 1)
 384 384 1645 03
	3
	04
	 3	 1
Câu 4: Viết ( 1 điểm)
HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm
Số đã cho
 8
 12
24
Giảm 4 lần
8 : 4 = 2
12 : 4 = 3
24 : 4 = 6
Tăng 4 lân
8 x 4 = 32
 12 x 4 = 48
24 x 4 = 96
Câu 5: Tìm X (1 điểm)
HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm
 X x 3 = 153 X : 3 = 162
 X = 153 : 3 X = 162 x 3
 X = 51 X = 486
 Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)
 HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 	1m = 100.cm 37dm – 15dm = 22 dm
 1m = 10.dm 1000km – 150 km= 850km
Câu 7: ( 1 điểm ) 
 Bài giải:
 Số con gà trống trại chăn nuôi đó nuôi được là: ( 0,25đ )
 279 : 3 = 93 ( gà trông) ( 0,5 đ )
 Đáp số : 93 gà trống ( 0,25 đ )
Câu 8: ( 2 điểm )
 Bài làm: 
 Số trang sách Uyên đã đọc được là: (0,25)
 351: 3 = 117 (trang) (0,5)
 Số trang sách Uyên còn phải đọc tiếp là (0,25)
 315 – 117 = 234(trang) (0,5) 
 Đáp số : 234 trang ( 0,5 )

File đính kèm:

  • docDE THI HKI TIENG VIETTOAN LOP 3 1314.doc