Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp:. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Họ và tên: Năm học: 2013-2014
 Thời gian: 30 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ
 Đọc thầm và làm bài tập: 
 PHẦN THƯỞNG
Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệtNa chỉ buồn vì em học chưa giỏi.
Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào.
 Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo.
 Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói:
 Bây giờ, cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý.
 Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
Phỏng theo BLAI-TƠN
(Lương Hùng dịch) 
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Câu chuyện này nói về ai?
Nói về bạn Lan
Nói về bạn Na
Nói về bạn Minh
Nói về cô giáo
Câu 2. Bạn Na có đức tính gì?
Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
Học giỏi, chăm làm.
Trung thực, thật thà
Ngoan ngoãn, lễ phép.
Câu 3. Câu “ Bạn Mai là học sinh lớp 2A” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a. Ai (cái gì) là gì?
 	 b. Ai (cái gì) làm gì? 
 	 c. Ai (cái gì) thế nào? 
 Câu 4a. Tên riêng một dòng sông phải viết thế nào?
Viết hoa
Không viết hoa
Câu 4b. Đặt câu gì vào cuối câu sau? Tên em là gì
Dấu phẩy
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học: 2013-2014
Thời gian: 40 phút
I. Chính tả nghe – viết: (15 phút)
Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI
Đoạn viết:
 Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
II. Tập làm văn: (25 phút )
 Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo)cũ của em.
Câu hỏi gợi ý:
a) Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
b) Tình cảm của cô (hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào?
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)?
d) Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
Trường: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp:. MÔN: TOÁN LỚP 2
Họ và tên: Năm học: 2013-2014
 Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Bài 1. Viết các số 83, 59, 71, 81, 23
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:...........................................................................................
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:...........................................................................................
Bài 2. Nối phép tính với số thích hợp:
71
47
35
53
39
28 + 7 15 + 24 56 + 15 39 + 14 35 + 12
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 28 + 6 + 1 = ?
 A. 98 B. 44 C. 25 D. 35
b) 81 + 19 = ?
 A. 100 B. 99 C. 90 D. 98
c) 19kg + 20kg = ?
 A. 93kg B. 39kg C. 29kg D. 30kg
d) 86 – 5 = ?
 A. 38 B. 91 C. 18 D. 81
e) Tìm y, biết: y + 9 = 9
 A. y = 18 B. y = 9 C. y = 99 D. y = 0
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
 a) 5dm = ......... cm 
 b) 20cm = ........ dm
Bài 5. Hình bên có:
.......... hình tứ giác
.......... hình tam giác
Bài 6. Mẹ hái được 29 quả cam, chị hái được 17 quả cam. Hỏi mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả cam?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............ HẾT..........
ĐÁP ÁN GIỮA HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 2
NĂM HỌC: 2013-2014
Bài 1. ( 1 điểm) mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
a) 23; 59; 71; 81; 83 
b) 83; 81; 71; 59; 23
Bài 2. (2,5 điêm) Nối mỗi phép tính với kết quả đúng đạt 0,5 điểm.
71
47
35
53
39
28 + 7 15 + 24 56 + 15 39 + 14 35 + 12
Bài 3. (2,5 điểm) Khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
a) 28 + 6 + 1 = ?
 D. 35
b) 81 + 19 = ?
 A. 100 
c) 19kg + 20kg = ?
 B. 39kg 
d) 86 – 5 = ?
 D. 81
e) Tìm y, biết: y + 9 = 9
 D. y = 0
Bài 4. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
a) 5dm = 50 cm 
b) 20cm = 2 dm
Bài 5.(1 điểm) Điền đúng mỗi số đạt 0,5 điểm.
 3 hình tứ giác
 3 hình tam giác
Bài 6. ( 2 điểm)
Bài giải
Số quả cam mẹ và chị hái được tất cả là: (0,5 điểm)
29 + 17 = 46 ( quả cam) ( 1 điểm)
Đáp số: 46 quả cam (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN GIỮA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2013-2014
A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Câu 1: b (1 điểm) Câu 2: a (1 điểm)
 Câu 3: a (1 điểm) Câu 4a: a (0,5 điểm)
 Câu 4b: c (0,5 điểm)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I.Chính tả: (5điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ; 5 điểm.
 (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2; 1,5; 1; 0,5).

File đính kèm:

  • docDe kiem tra GKI khoi 2 20132014.doc