Đề thi vào lớp 10 Trường THPT Lam Sơn Môn Toán chung

doc4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi vào lớp 10 Trường THPT Lam Sơn Môn Toán chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi vào lớp 10 Trường THPT Lam Sơn (11)
Môn Toán chung
Câu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:
	a) Rút gọn biểu thức P.
	b) Tìm các giá trị nguyên của x để P nguyên.
Câu 2: (2 điểm) Cho phương trình:	2x2 + 2mx + m2 – 2 = 0.
	a) Xác định m để phương trình có 2 nghiệm nguyên.
	b) Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1 và x2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:	A = ờ2x1x2 + x1 + x2 ờ.
Câu 3: (2 điểm)a) Giải phương trình:	.
	b) Tìm trên đường thẳng y = 4x + 1 những điểm có toạ độ thoả mãn:
y2 – 5y+ 4x = 0.
Câu 4: (2 đ) Cho DABC đều, nội tiếp trong đường tròn tâm O.D là điểm nằm trên cung BC không chứa điểm A. trên tia AD lấy điểm E sao cho AE = DC.
	a) Chứng minh DAEB = DCDB.
	b) Xác định vị trí của điểm D sao cho tổng (DA + DB + DC) lớn nhất.
Câu 5: (1 điểm) Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm của DABD, M là một điểm thuộc cạnh BC sao cho MB = 2 MC. Chứng minh:	MG // (ACD).
Câu 6: (1 điểm) Cho x > 0, y > 0 và x + y = 1. CMR:
 Đáp án gồm 3 trang.
+Nếu thí sinh làm cách khác với đáp án mà kết quả đúng thì cho điểm tối đa.
Câu
ý
Nội dung
điểm
1
1a
 Điều kiện để P có nghĩa: .
 Ta có: 
0,50
0,50
0,25
0,25
1b
 Theo câu a ta có: .
 Do đó để P ẻ Z thì ta cần ẻ Z Û 
Û x = 1.
 Vậy với x = 1 thì P có giá trị nguyên.
0,25
0,25
2
2a
 Vì phương trình đã cho là phương trình bậc hai nên có 2 nghiệm khi và chỉ khi:
D’ = m2 – 2(m2 – 2) ³ 0 Û 4 – m2 ³ 0 Û -2 Ê m Ê 2.
 Vậy giá trị cần tìm của m là: - 2 Ê m Ê 2.
0,25
0,50
0,25
2b
 Vì phương trình có 2 nghiệm x1 và x2 nên ta có -2Ê m Ê 2 và theo định lý Viét thì: x1 + x2 = -m; x1x2 = .
 Do đó: A = ờ2x1x2 + x1 + x2 ờ= ờ(m2 – 2) - m ờ
.
 Vì -2 Ê m Ê 2 
.
 Vậy maxA = 4 đạt khi m = -2.
0,25
0,25
0,25
0,25
3
3a
 Điều kiện: x ³ 1.
 Ta có: 
0,25
0,25
0,25
0,25
3b
 Điều kiện: x ³ 0.
 Khi đó ta có: y2 – 5y+ 4x = 0 
.
 Do đó để điểm M(x0; y0) với với y0 = 4x0 + 1 là điểm thuộc đờng thẳng y = 4x + 1 thoả mãn yêu cầu bài toán thì ta cần có x0 ³ 0 và:
 .
 Vậy toạ độ điểm M cần tìm là: M = .
0,25
0,25
0,25
0,25
4
4a
 Vì DABC đều nên AB = CB (1).
Theo giả thiết ta có AE = CD (2).
 Ta lại có (cùng chắn
cung AD) (3).
 Từ (1), (2) và (3) suy ra: DABE = DCBD.
0,25
0,25
0,25
0,25
4b
 Theo câu a ta có: DABE = DCBD
ị BE = BD ị DBED cân.
 Mặt khác ta lại có: (cùng chắn cung AB)
ị DBED đều ị BD = ED.
 Vậy ta có: DA + DB + DC = DA + ED + AE = 2DA
 Vì điểm D thuộc cung BC không chứa A nên suy ra tổng (DA + DB + DC) lớn nhất khi DA là đờng kính của đờng tròn (O), hay D là điểm chính giữa của cung BC nhỏ.
0,25
0,25
0,25
0,25
5
 Gọi I là trung điểm của AD. Theo tính chất của trọng tâm tam giác ta có: (1)
 Theo giả thiết ta có: (2)
 Từ (1) và (2) suy ra: GM // IC. (3)
 Nhưng I ẻ AD ị IC ẻ (ACD) (4)
 Từ (3) và (4) suy ra: GM // (ACD).
6
 Ta có: x4 + y4 = (x2 + y2)2 – 2x2y2 
= [(x + y)2 – 2xy]2 – 2x2y2 = (1 – 2xy)2 – 2x2y2
= 2x2y2 – 4xy + 1.
 Vì x > 0 và y > 0 nên theo BĐT Côsi ta có:
 Dấu bằng xảy ra khi .
0,25
0,25
0,25
0,25
-----------------------------------------Hết---------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDe thi Lam Son.doc