Đề thi Văn lớp 6 học kì I

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Văn lớp 6 học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI văn HỌC KÌ I
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
Câu 1. Truyện truyền thuyết mang đặc điểm nào sau đây:
	A. Kể về những người bất hạnh 
	B. Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật quen thuộc 
	C. Kể về nhân vật ,sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. 
	D. Kể về chiến thắng cuối cùng của cái thiện trước cái ác, cái tốt trước cái xấu . Câu 2. Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “ Cái bọc trăm trứng” là gì?
 A. Ca ngợi sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
 B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
 C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
	D. Mỗi người, mỗi dân tộc Việt Nam phải yêu thương đoàn kết như anh em một nhà.
 Câu 3: Dòng nào sau đây là cụm động từ ?
A. Cái máng lợn cũ kĩ 
B. Một cái máng lợn vỡ 
C. Đang đập vỡ một cái máng lợn 
D. Một cái máng lợn sứt mẻ 
 Câu 4: Từ nào sau đây là chỉ từ
 A. Kia B. Vua C. Anh D. Tám
 Câu 5: Truyện “Lợn cưới, áo mới” thuộc thể loại nào sau đây 
 A. Ngụ ngôn. B. Truyền thuyết C. Truyện cười D. Cổ tích 
 Câu 6: Truyện Sơn Tinh Và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ A. Đấu tranh chống thiên tai	 B. Dựng nước
 C. Giữ nước 	 D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc.
 Câu 7: Trong cụm danh từ “niêu cơm tí xíu”, từ nào là từ trung tâm?
 A. Tí
 B. Xíu
 C. Tí xíu
 D. Niêu cơm
 Câu 8: Truyện “Em bé thông minh” đề cao :
A. Sự vượt qua thử thách của em bé	 
B. Khẳng định tài trí của em bé
C. Sự thông minh hơn người của em bé	
D. Sự thông minh và trí khôn cùa dân gian.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
Hãy lấy 5 ví dụ về tính từ. Đặt câu với một tính từ vừa tìm được? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu.
Câu 2: (5 điểm) 
Em hãy kể về người ông (bà) mà em yêu quí.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 6
I/ Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 
 Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
D
C
A
C
A
D
D
II/ Tự luận (7 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
- Học sinh xác định đúng 5 tính từ được 0,5 điểm : VD: Xanh, đỏ, mềm, rắn, mặn...
- Đặt câu đúng và xác định được chủ ngữ, vị ngữ được 0,75 điểm.
+ VD: Con mèo nhà em/ có đôi mắt rất xanh.
 CN VN
Câu 2: (5 điểm)
Hình thức: (1 điểm)
	 - Bố cục đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
	 - Chữ viết rõ ràng, ít sai chính tả, diễn đạt rõ ý.
Nội dung: 4 điểm
a. Mở bài: giới thiệu chung về «ng (bà) (0,5 đ)
- Năm nay bao nhiêu tuổi?
- «ng (bà) sống với ai?
b. Thân bài: (3đ)
- Ngoại hình (1)
- Những việc làm hằng ngày của «ng (bà) (1đ)
- Ý thích của bà (1đ) 
- Yêu thương con cháu, chăm sóc, để dành quà, mắng yêu, kể chuyện cổ tích.(1).
c. Kết bài (0,5đ)
 - Tình cảm, ý nghĩ của em về «ng (bà).

File đính kèm:

  • docde thi van 6 co dap an.doc