Đề thi tuyển sinh năm 2002 –2003 môn thi: Tin học

pdf2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh năm 2002 –2003 môn thi: Tin học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh 
Trường Phổ Thông Năng Khiếu 
KỲ THI TUYỂN SINH NĂM 2002 –2003 
Môn thi : TIN HỌC 
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề) 
Bài 1 : CHỮ SỐ Tên file chương trình CHUSO.PAS 
Xét dãy số tự nhiên {an} được xây dựng theo quy tắc như sau: 
ƒ Cho trước số a0 là một số tự nhiên có tối đa 10 chữ số. 
ƒ Số ai (i > 0) là một số tự nhiên nhận được từ ai –1 bằng cách viết thêm vào sau 
các chữ số của ai–1 chính ai–1 nhưng viết theo thứ tự ngược lại. 
Ví dụ : 
Với a0=123 thì a1=123321, a2=123321123321, a3 =123321123321123321123321 
Với hai số N và M cho trước hãy tìm chữ số thứ M trong aN 
Dữ liệu cho trong file văn bản với tên là CHUSO.INP trong đó dòng đầu chứa số 
a0, dòng thứ hai chứa hai số N và M. 
Kết quả ghi ra file văn bản với tên là CHUSO.OUT. Trong trường hợp có lời giải, 
file này sẽ chứa chữ số tìm được, ngược lại file này chứa số –1. 
Ví dụ: 
CHUSO.INP 
123 
3 7 
Giới hạn :1 ≤ N ≤ 25,1 ≤ M ≤ 1 000 000 000 
Bài 2: TÍNH DIỆN TÍCH Tên file chương trình HCN.PAS 
Trên mặt phẳng tọa độ cho N (N ≤ 10000) hình chữ nhật với các cạnh song song 
với các trục tọa độ. Các hình chữ nhật được đánh số từ 1 tới N. hình chữ nhật thứ 
i được cho bởi tọa độ đỉnh trái dưới (xi1, yi1) và tọa độ đỉnh phải trên (xi2, yi2). Các 
số xi1,yi1,xi2 ,yi2 là các số nguyên trong phạm vi từ –100 tới 100 
Hãy lập trình tính : 
1. Diện tích của phần mặt phẳng mà N hình chữ nhật này phủ 
2. Tính diện tích phần chung của N hình chữ nhật này 
Dữ liệu cho trong file HCN.INP trong đó dòng đầu chứa số N. Dòng thứ i trong N 
dòng tiếp theo chứa 4 chữ số xi1, yi1, xi2, yi2. 
Kết quả ghi ra file HCN.OUT gồm hai dòng ,trong đó dòng đầu chứa Si là kết quả 
của câu 1. Dòng thứ hai chứa chữ số S2 là kết quả của câu 2. 
Ví dụ: 
CHUSO.OUT
1 
HCN.OUT 
4 
1 
HCN.INP 
2 
0 0 1 1 
-1 -1 1 1 
Bài 3 : BẢNH QUẢNG CÁO Tên file chương trình QUANGCAO.PAS 
Trên quãng trường trung tâm của thủ đô Rome có một dòng quảng cáo hình 
chữ nhật gồm MxN ô vuông. Mỗi ô có một bóng đèn , mỗi bóng đèn có hai trạng 
thái tắt hoặc sáng . Ứng với mỗi dòng cũng như mỗi cột có một công tắc . Khi tác 
động đến một công tắc nào đó tất cả các bóng đèn trên dòng hoặc cột tương ứng 
sẽ đổi trạng thái ngược lại (đang sáng thành tắt , đang tắt thành bật sáng). 
Để mừng đội nhà thắng trận trong trận cầu chiều qua người phụ trách bảng 
quảng cáo muốn bảng có được nhiều bóng đèn sáng nhất. Với trạng thái bảng 
quảng cáo hiện thời cho trước, người phụ trách nhờ bạn lập trình tìm một phương 
án tác động lên các công tắc để nhận được trạng thái bảng quảng cáo mong muốn . 
Bạn hãy giúp nhà phụ trách thực hiện điều đó. 
 Dữ liệu cho trong file văn bản với tên là QUANGCAO.INP trong đó : 
ƒ Dòng đầu chứa hai số N và M (1≤N≤10,1≤M≤100); 
ƒ Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo chứa M số 0 hoặc 1 .Số thứ j cho biết trạng 
thái của bóng đèn thứ j trên dòng thứ i của bảng (1 tương ứng bóng đèn sáng, 
0 tương ứng bóng đèn tắt ). 
Kết quả ghi ra file QUANGCAO.OUT trong đó : 
ƒ Dòng đầu là số bóng đèn sáng trên bảng bạn tìm được. 
ƒ Dòng thứ 2 chứa S là số lần bạn tác động lên các công tắc . 
ƒ S dòng tiếp theo lần lượt ghi ra S công tắc theo trình tự cần bật. Dòng thứ i 
trong S dòng này chứa một xâu độ dài không quá 4 , ký tự đầu là ‘D’ hoặc 
‘C’ tương ứng với các tác động thứ i lên dòng hay cột. Phần còn lại của xâu là 
chỉ số của dòng hay cột tương ứng. 
Ví dụ: 
Ghi chú : 
ƒ Các số ghi trên một dòng được ghi cách nhau bởi ít nhất một khoảng trắng . 
ƒ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
HẾT 
HCN.OUT
16 
4 
C1 
C4 
D1 
D4 
HCN.INP 
4 4 
1 0 0 1 
0 1 1 0 
0 1 1 0 
1 0 0 1 

File đính kèm:

  • pdftinnk0203.pdf