Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình - Môn: Sinh Học - Đề 2

doc78 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình - Môn: Sinh Học - Đề 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục - Đào tạo
Đề chính thức
Thái Bình
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình
Năm học 2008 - 2009
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?
Câu 2. (1,0 điểm) 
	a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?
	b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?
Câu 3. (1,0 điểm) Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
3
2
2
2
2
c
1
2
2
2
2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
Câu 4. (1,0 điểm) 
a) Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp nào? Hãy nêu một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật?
b) Trình bày cơ chế gây đột biến của consixin?
Câu 5. (1,0 điểm)
a) 	Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống? Cho ví dụ minh họa.
b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?
Câu 6. (1,5 điểm) ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
+ Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên?
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp ?
Câu 7. (1,0 điểm) Hãy trình bày hậu quả của hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và nạn cháy rừng?
Câu 8. (1,0 điểm) Nêu các đặc điểm hình thái, sinh lí phân biệt thực vật ưa sáng và ưa bóng?
Câu 9. (1,5 điểm) 
a) Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là đặc trưng cơ bản nhất? Tại sao?
b) Những yếu tố nào đã điều chỉnh tốc độ sinh trưởng của quần thể làm cho mật độ của quần thể trở về mức cân bằng?
c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau căn bản ở điểm nào? Liên quan với nhau như thế nào?
d) Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp ?
--- Hết ---
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình
Năm học 2008 - 2009
Hướng dẫn chấm và biểu điểm Môn Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1.
(1,0 điểm)
a) Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân:
+ Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. 
+ Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái rõ rệt. 
+ Kỳ sau: Các NST bắt đầu tháo xoắn trở về dạng sợi dài và mảnh. 
+ Kỳ cuối: Các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh như ở kỳ trung gian.
0,25đ
Kết luận: Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân có tính chu kỳ, đóng xoắn ở kỳ đầu đến kỳ giữa sau đó tháo xoắn ở kỳ sau và kỳ cuối.
0,25đ
b) ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST.
+ Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của NST. Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST
0,25đ
+ Do có sự biến đổi hình thái của NST mà nó đã thực hiện được chức năng di truyền là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
0,25đ
Câu 2.
(1,0 điểm)
a) Nguyên tắc trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử ADN mẹ: 
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên khuôn của ADN mẹ. Các nu ở mạch khuôn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:
	A liên kết với T hay ngược lại 
	G liên kết với X hay ngược lại.
0,25đ
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
0,25đ
b) + ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi của ADN:
 * Đảm bảo cho quá trình tự nhân đôi của NST,góp phần ổn định bộ NST và ADN của loài trong các tế bào của cơ thể cũng như qua các thế hệ kế tiếp nhau.
0,25đ
 * Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản.
 + ý nghĩa sinh học của quá trình tổng hợp mARN: Đảm bảo cho quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen đến Protein.
0,25đ
Câu 3.
(1,0 điểm)
a) Tên gọi của 3 thể đột biến
+ Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội .
0,25đ
+ Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm 
+ Thể đột biến c có (2n - 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm 
- Đặc điểm của thể đột biến a: 
+ Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt. 
0,25đ
+ Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật.
b) Cơ chế hình thành thể đột biến c: 
+ Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST.
0,25đ
+ Khi thụ tinh, giao tử (n–1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n–1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1).
0,25đ
Câu 4.
(1,0 điểm)
a) + Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp: Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc đóng vai trò chủ yếu.
0,5đ
+ Một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật
- Tạo được chủng nấm penicilin có hoạt tính cao hơn 200 lần dạng ban đầu.
0,25đ
- Chọn các cá thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuấn.
- Điều chế được vacxin phòng bệnh cho người và gia súc.
b) Cơ chế gây đột biến của consixin: Khi thấm vào mô đang phân bào consixin cản trở sự hình thành của thoi vô sắc, làm cho NST đã nhân đôi nhưng không phân ly.
0,25đ
Câu 5.
(1,0 điểm)
a) + ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hoá giống vì: 
* Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị hợp giảm,các gen lặn có hại gặp nhau ở thể đồng hợp gây hại, gây ra sự thoái hoá giống.
0,25đ
* Ví dụ: ở ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có hiện tượng năng suất, phẩm chất giảm => thoái hoá giống.
+ ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được giữ lại thường ít hoặc không ảnh hưởng gây hại đến cơ thể sinh vật, không gây ra sự thoái hoá giống. 
0,25đ
Ví dụ: Cà chua, đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt nên khi tự thụ phấn không bị thoái hoá giống vì hiện tại chúng mang các cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
0,25đ
b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống: 
+ Duy trì và củng cố một số tính trạng mong muốn.
0,25đ
+ Tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp),thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng dòng,phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
Câu 6.
(1,5 điểm)
a) Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai: 
+ Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
 	P: 	(Aa,Bb) 	x 	(Aa,Bb) 
* Trường hợp 1: 	P: 	 	x 	 
	G: 	AB: ab 	AB: ab 
0,25đ
	F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 
* Trường hợp 2: 	P: 	 	x 	 
	G: 	Ab: aB 	Ab: aB 
0,25đ
	F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 
* Trường hợp 3: 	P: 	 	x 	 
	G: 	Ab: aB 	AB: ab 
0,25đ
	F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 1 : 1 : 1 
+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
 	P: 	AaBb 	x 	AaBb
 	G: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab 
0,25đ
 Học sinh lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb: 1aabb
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp:
+ Phép lai 1: ; ; ; ; ( 5 kiểu gen) 
0,25đ
+ Phép lai 2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ( 4 kiểu gen )
0,25đ
Câu 7.
(1,0 điểm)
Hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng;
- Cây rừng bị mất gây xói mòn đất, dễ xảy ra lũ lụt, gây nguy hiểm tới tính mạng, tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm môi trường.
0,25đ
- Lượng nước thấm xuống các tầng đất sâu giảm => lượng nước ngầm giảm.
0,25đ
- Làm khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm.
0,25đ
- Mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của nhiều loài sinh vật làm giảm đa dạng sinh học, dễ gây nên mất cân bằng sinh thái.
0,25đ
Câu 8.
(1,0 điểm)
Đặc điểm hình thái, sinh lý phân biệt thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng:
Đặc điểm của cây
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
* Đặc điểm hình thái:
- Lá
- Phiến nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt.
- Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.
0,25đ
- Thân
- Thân thấp, số cành nhiều.
- Chiều cao thân bị hạn chế bởi vật cản, số cành ít.
0,25đ
* Đặc điểm sinh lí
- Quang hợp
- Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
- Có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.
0,25đ
- Thoát hơi nước.
- Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: Thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
- Điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.
0,25đ
Câu 9.
(1,5 điểm)
a) Đặc trưng của quần thể gồm:
- Tỷ lệ giới tính.
- Thành phần nhóm tuổi.
0,25đ
- Mật độ quần thể.
* Trong đó mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ ảnh hưởng đến: 
+ Mức sử dụng nguồn sống.
+ Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
0,25đ
+ sức sinh sản và sự tử vong.
+ trạng thái cân bằng của quần thể.
b) + Các điều kiện sống của môi trường (khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở) đã ảnh hưởng đến sức sinh sản và tử vong của quần thể.
0,25đ
+ Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong làm cho mật độ quần thể cân bằng.
c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm cơ bản sau:
- Độ đa dạng thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã, độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
0,25đ
- Mối quan hệ: Quan hệ thuận – nghịch. Số lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại.
d) Muốn nuôi được nhiều cá trong ao và để có năng suất cao thì cần phải chọn nuôi các loài cá phù hợp:
- Nuôi cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy... => giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài cá.
0,25đ
- Nuôi nhiều loài cá ăn các loại thức ăn khác nhau, tận dụng được nguồn thức ăn trong tự nhiên do đó đạt năng suất cao. 
0,25đ
sở giáo dục-đào tạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT quốc học
 thừa thiên huế	 Khoá ngày 19 - 06 - 2006
 ---------------	 --------------------------
Đề chính thức	 Môn thi: sinh học (chuyên)
SBD:	Phòng:	 Thời gian làm bài: 150 phút	
....................................................................................................................................
Câu 1: ( 1.5 điểm )
Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: ( 1.75 điểm )
Trình bày chức năng chính của các cơ quan và các hệ cơ quan ở cơ thể người: Vận động, Tuần hoàn, Hô hấp, Tiêu hoá, Bài tiết, Da, Thần kinh và giác quan.
Câu 3: ( 1 điểm )
Trong kỳ sau của giảm phân I, nhiễm sắc thể đã diễn biến theo cơ chế nào để hình thành nên các tế bào con ( n ) có nguồn gốc khác nhau? Cho ký hiệu về nhiễm sắc thể và giải thích (có thể dùng sơ đồ).
Câu 4: ( 1 điểm )
Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. Trình bày sự hình thành thể đa bội (4n) do nguyên phân và giảm phân không bình thường (có thể dùng sơ đồ).
Câu 5: ( 1.25 điểm )
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiển sản xuất; cho ví dụ đối với vật nuôi và cây trồng.
Câu 6: ( 1 điểm )
Cho một đoạn phân tử ADN dưới đây:
Mạch 1	5’ ...G T T A G A T A X G ... G X X X A T G T A ... 3’
Mạch 2	3’ ...X A A T X T A T G X ... X G G G T A X A T ... 5’
a) Viết thứ tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2. 
b) Nếu đoạn ADN trên có chứa 1 gen. Mạch khuôn là mạch 1, hãy giải thích để xác định chiều mạch khuôn, giới hạn của gen và viết thứ tự các ribônuclêôtit tương ứng của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
Câu 7: ( 2.5 điểm )
ở một loài côn trùng.
Cho P : Thân xám cánh dài X thân đen cánh ngắn
 F1:	 100% xám dài
Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử rằng F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: F2 2 xám dài : 1 xám ngắn : 1 đen ngắn.
+ Trường hợp 2: F2 3 xám dài : 3 xám ngắn : 1 đen dài : 1 đen ngắn.
Biện luận. Viết sơ đồ lai đối với từng trường hợp.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân. 
------------------------------
sở giáo dục-đào tạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên quốc học
 thừa thiên huế	năm học 2006 - 2007
 ------------------	--------------------------
	hướng dẫn chấm môn: sinh học 
Câu 1: (1.5 điểm)
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của nguyên phân
Các kỳ
Những diễn biến cơ bản của NST
Kỳ đầu
0.25 - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
0.25 - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kỳ giữa
0.25 - Các NST kép đóng xoắn cực đại
0.25 - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng giữa của thoi phân bào
Kỳ sau
0.25 - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về hai cực của tế bào
Kỳ cuối
0.25 - Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
Câu 2: (1.75 điểm)
Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
0.25 - Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể / tạo cử động và di chuyển cho cơ thể
Tuần hoàn
0.25 - Vận chuyển chất dinh dưỡng, ô xi vào tế bào / và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào đến hệ bài tiết
Hô hấp
0.25 - Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận ô xi và thải cacbônic
Tiêu hoá
0.25 - Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản
Bài tiết
0.25 - Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại
Da
0.25 - Cảm giác, bài tiết, / điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
Thần kinh và giác quan
0.25 - Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Câu 3: (1 điểm)
 	- Cơ chế: Do hiện tượng phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau của giảm phân I.
 - Ký hiệu: 2 cặp NST tương đồng là A, a và B, b. ở kỳ giữa NST ở trạng thái kép: (A A) (a a), (B b) (b b).
0.25	- Do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng khi về 2 cực của tế bào, cho nên tổ hợp NST kép ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng:
(A A) (B B), (a a) (b b)
(A A) (b b), (a a) (B B)
 - Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB và ab.
( Nếu tế bào có n cặp NST tương đồng thì số loại giao tử có thể được tạo ra là 2n ).
Câu 4: (1 điểm)
0.5 	- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội số của n (nhiều hơn 2n). / Ví dụ: 3n, 4n, 5n...
0.25 - Sự hình thành thể đa bội (4n) do nguyên phân:
Hợp tử 2n = 6 qua nguyên phân bị đột biến tạo thành 4n = 12 và nguyên phân nhiều đợt liên tiếp tạo thành cơ thể 4n =12.
 - Sự hình thành thể đa bội do giảm phân:
Bố, mẹ đều có 2n = 6, qua giảm phân bị đột biến đều cho giao tử đột biến 2n = 6, hai giao tử 2n = 6 kết hợp tạo thành hợp tử 4n = 12. Hợp tử 4n = 12 qua nguyên phân bình thường nhiều đợt liên tiếp tạo thành cơ thể 4n = 12.
( Học sinh có thể cho ví dụ khác hoặc mô tả bằng sơ đồ nếu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa).
Câu 5: (1.25 điểm)
Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì:
 - Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên.
 - Gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
0.25 - Chúng có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen có lợi cho con người.
 - Ví dụ ở vật nuôi : Đột biến tự nhiên Cừu chân ngắn ở Anh, làm cho chúng không thể nhảy qua hàng rào để vào phá vườn.
 - Ví dụ ở cây trồng : Đột biến làm mất tính cảm ứng quang chu kỳ phát sinh ở giống lúa Tám thơm giúp trồng được 2 vụ/năm ở nhiều địa phương kể cả vùng trung du và miền núi.
( Học sinh có thể cho ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 
Câu 6: (1 điểm)
- Thứ tự các đơn phân của ARN:
G U U A G A U A X G ... G X X X A U G U A
0.25	- Giải thích: mARN có mã mở đầu là 5’ AUG 3’ và mã kết thúc là 5’UAA 3’ do đó mạch khuôn của gen phải được đọc theo chiều 3’... 5’ và bắt đầu bằng 3’ TA X 5’ , chấm dứt bằng 3’ ATT 5’.
0.25	- mARN là: 5’ A U G G G X ... X G U A U X U A A 3’
Câu 7: (2.5 điểm)
0.25	- P (tương phản) F1: 100% xám dài Xám , dài là trội hoàn toàn; P: thuần chủng; F1: dị hợp tử 2 cặp gen. 
0.25	- Quy định gen: A : Xám , a : đen : B : Dài , b : ngắn. 
Trường hợp 1:
0.25	- F2 xuất hiện tỷ lệ: 2 : 1 : 1 = 4 tổ hợp = 2 lgtử X 2 lgtử. F1 (dhtử 2 cặp) chỉ cho 2 lgtử chứng tỏ đã xảy ra liên kết hoàn toàn.
	 P:	AB/AB X ab/ab
 GP: AB	ab
	 F1:	100% AB/ab ( Xám dài)
0.25	- Xét màu xắc: F1 x X F2: 3 xám : 1 đen Aa x Aa
- Xét về cánh: F1 x X F2: 1 dàI : 1 ngắn Bb x bb
 - Suy ra: F1là: AB/ab và X là: Ab/ab 
P: AB/ab x Ab/ab
GP: AB = ab	Ab = ab
F1: 1 AB/Ab : 1 AB/ab : 1 Ab/ab : 1ab/ab
 ( 2 xám dàI : 1 xám ngắn : 1 đen ngắn )
Trường hợp 2:
0.25	- F2 xuất hiện tỷ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = 4 lgtử X 2 lgtử. F1 (dhtử 2 cặp) chỉ cho 4 lgtử bằng nhau chứng tỏ đã xảy ra hiện tượng phân ly độc lập.
	P:	A A B B x a ab b
 GP: AB	ab
	F1:	100% A a B b( Xám dài)
0.25	- Xét màu xắc: F1 x X F2: 3 xám : 1 đen Aa x Aa
- Xét về cánh: F1 x X F2: 1 dàI : 1 ngắn Bb x bb
0.5 - Suy ra: F1là: A a B bvà X là: A a b b
P: A a B b x A a b b
GP: AB, Ab, aB, ab	 Ab, ab
F1: Vẽ khung Pen net và cho kết quả đúng.
----------------------------
 Đề thi chuyờn PBC 2008-2009
Câu I
Nội dung
Điểm
2,75đ
Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau kí hiệu: A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
 1. Cho cây mang 3 tính trội lai phân tích. Xác định kiểu gen P?
 2. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1.
Xác định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F1 (không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
Xác định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1(không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
c. Cho 2 cây mang 3 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của P?
1
P1. AABBDD x aabbdd P2. AABBDd x aabbdd
P3. AABbDD x aabbdd P4. AABbDd x aabbdd
P5. AaBBDD x aabbdd P6. AaBBDd x aabbdd
P7. AaBbDD x aabbdd 	 P8. AaBbDd x aabbdd
0,5
2. a
Số kiểu gen F1 = 18
0,25
 Tỉ lệ kiểu gen F1: 1:2:1:1:2:1:2:4:2:2:4:2:1:2:1:1:2:1
0,25
b
Tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1: 15/32
0,25
c.
Cho 2 cây mang 3 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Kiểu gen của P Có các trường hợp sau:
(3:1)(1:1)1
P1: AaBbDD x AabbDD P2: AaBbDD x AabbDd 
 P3: AaBbDd x AabbDD P4: AaBbDD x Aabbdd 
 P5: AaBbdd x AabbDD P6: AaBbdd x Aabbdd
0,25
(3:1)1(1:1)
P7: AaBBDd x AaBBdd
P8: AaBBDd x AaBbdd P9: AaBBdd x AaBbDd
P10: AaBBDd x Aabbdd P11: AaBBdd x AabbDd
P12: AabbDd x Aabbdd
0,25
(1:1)(3:1)1
P13: AaBbDD x aaBbDDP14: AaBbDD x aaBbDd P15: AaBbDd x aaBbDD 
P16: AaBbDD x aaBbdd P17: AaBbdd x aaBbDDP18: AaBbdd x aaBbdd
0,25
(1:1)1(3:1)
P19: AaBBDd x aaBBDdP20: AaBBDd x aaBbDd P21: aaBBDd x AaBbDd
P22: AaBBDd x aabbDd P23: aaBBDd x AabbDdP24: AabbDd x aabbDd
0,25
1(3:1)(1:1)
P25: AABbDd x AABbddP26: AABbDd x AaBbdd P27: AABbdd x AaBbDd
P28: AABbDd x aaBbdd P29: AABbdd x aaBbDd P30: aaBbDd x aaBbdd
0,25
1(1:1)(3:1)
P31: AABbDd x AAbbDdP32: AABbDd x AabbDd P33: AAbbDd x AaBbDd
P34: AABbDd x aabbDd P35: AAbbDd x aaBbDd P36: aaBbDd x aabbDd
0,25
Câu II
1đ
Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Quy luật phân li độc lập của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp: các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
0,25
Hiện tượng di truyền liên kết do Moocgan phát hiện đã bổ sung các điểm:
+ Mỗi nhiễm sắc thể chứa rất nhiều gen
0,25
+ Các gen trên nhiễm sắc thể phân bố thành một hàng dọc và tạo thành một nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên kết đúng bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài
0,25
+ Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, nhờ đó trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
0,25
Câu III
0,75đ
Vì sao đột biến thường có hại cho sinh vật? Tại sao nói tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối?
Vì đột biến gây rối loạn trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin
0,25
Phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa các gen trong kiểu gen và giữa kiểu gen với điều kiện môi trường đã được chọn lọc tự nhiên hình thành từ lâu đời
0,25
- Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối: vì tính có hại( hay có lợi) của đột biến gen có thể thay đổi tuỳ điều kiện môi trường và tổ hợp gen 
0,25
Câu IV
0,5đ
Cho thế hệ G0 có 4 cây, trong đó 1 cây có kiểu gen AA, 2 cây Aa, 1 cây aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể sẽ như thế nào?
Tỷ lệ kiểu gen ở G0 = 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
 G4 = 31/64 AA : 1/32 Aa : 31/64 aa
 (Hoặc G4 = 0,484375 AA : 0,03125 Aa : 0,484375 aa) 
0,5đ
Câu V
1,25đ
Một cặp bố mẹ bình thường đã sinh một con gái mắc bệnh Tớcnơ. 
 1. Giải thích và viết sơ đồ cơ chế phát sinh trường hợp trên?
 2. Nếu người bố trong quá trình giảm phân một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở lần phân bào 2. 
Xác định nhiễm sắc thể giới tính của các loại tinh trùng mà người đó có thể tạo ra? 
1
Giải thích: một trong hai cơ thể bố mẹ giảm phân bình thường đã sinh giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính X, cơ thể kia giảm phân không bình thường sinh giao tử không mang nhiễm sắc thể giới tính. Trong quá trình thụ tinh sự kết hợp hai giao tử này đã tạo hợp tử 0X phát triển thành cơ thể mắc bệnh Tớcnơ
0,5
 Sơ đồ:
 P1: XX x XY
 GP X O	
 F OX 	
0,25
 P2: XX x XY
 GP O X
 F OX
0,25
2
 X,Y, XX,YY, O
0,25
Câu VI
1đ
Trong phép lai giữa 2 dòng thuần khác nhau nhận thấy: thế hệ F1 có ưu thế lai lớn nhất, ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ F2, F3...
 Hãy giải thích tại sao lại có hiện tượng trên?
Thế hệ F1 có ưu thế lai lớn nhất:
+ Thế hệ F1 có ưu thế lai vì:
 - Cơ thể lai F1 mang các gen trội có lợi của cả hai cơ thể bố mẹ
0,25
 - Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp trong đó các gen lặn có hại không được biểu hiện
0,25
+ Thế hệ F1 có ưu thế lai lớn nhất vì có tỉ lệ các cặp gen dị hợp lớn nhất
0,25
ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ F2, F3...
ở các thế hệ F2, F3...tỉ lệ các cặp gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ các cặp gen đồng hợp tăng lên trong đó có cả các cặp gen đồng hợp về gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình làm ưu thế lai giảm
0,25
Câu VII
1,25đ
Một quần xã có các sinh vật: cỏ, bọ rùa, ếch, rắn, châu chấu, đại bàng, vi khuẩn, chó sói, gà rừng, hươu, sư tử. 
Một số gợi ý: Bọ rùa, châu chấu ăn cỏ; ếch ăn bọ rùa, châu chấu; rắn ăn ếch nhái, châu chấu; chó sói ăn thịt gà...
Vẽ lưới thức ăn của quần xã?
Người ta có kế hoạch tiêu diệt toàn bộ số sư tử và đại bàng trong quần xã nêu trên. Em có ý kiến gì về vấn đề này? 
0,75
2.
Không nên tiêu diệt toàn bộ số sư tử và đại bàng trong quần xã, vì:
- Nên để 1 số lượng nhất định để tiêu diệt các cá thể bệnh, tật, ốm yếu(là thức ăn của chúng) trong quần xã, điều này có lợi cho sự tồn tại và phát triển của loài.
0,25
- Mặt khác, sự tồn tại của chúng góp phần tạo nên sự cân bằng sinh học của hệ sinh thái
0,25
Câu VIII
0,75đ
ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong đó 1/12 là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỷ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Số NST giới tính: 720 x 1/12 = 60
 X + Y = 60 (1) 
 X = 2Y (2) Y = 20 ; X = 40 
 Số hợp tử XY = 20 Số cá thể cái = 20 x 40/100 = 8 cá thể 
 Số hợp tử XX = 10 S ố cá thể đực = 10 x 7/10 = 7 cá thể 
0,75
Câu IX
0,75đ
Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhễm sắc thể tương đồng kí hiệu AaBbDdE

File đính kèm:

  • doctuyen tap de thi hsg sinh 9.doc
Đề thi liên quan