Đề thi thử tốt nghiệp Hóa học (Đề 4)

doc5 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử tốt nghiệp Hóa học (Đề 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP 
ĐỀ 04
Câu 1: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần :
 A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
 C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5 . D. CH3COOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
Câu 2: Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%
	A. 97,5 gam 	 B. 195,0 gam 	 C. 292,5 gam 	 D. 159,0 gam
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai ?
A. Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm là phản ứng xà phòng hoá.
B. Phản ứng của glixerol với HNO3 đặc tạo ra glixerol trinitrat là phản ứng este hoá. 
C. Có thể dùng chất giặt rửa tổng hợp để giặt áo quần trong nước cứng.
D. Xà phòng làm sạch vết bẩn vì có phản ứng hoá học với chất bẩn.	
Câu 4: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
	A. phản ứng với Cu(OH)2.	B. phản ứng tráng gương.
	C. phản ứng với H2/Ni. to.	D. phản ứng với kim loại Na.
Câu 5: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
 A. 14,390 lít B. 1,439 lít C. 15,000 lít D. 24,390 lít
Câu 6: Cho amin có cấu tạo: CH3- CH(CH3)- NH2
 Tên đúng của amin là trường hợp nào sau đây:
	A. Prop-1-ylamin	B. Đimetylamin C. etylamin	D. Prop-2-ylamin
Câu 7: Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
	A. 16,825 g.	B. 20,18 g. C. 21,123 g.	D. 18,65 g.
Câu 8: (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là:
	A. CH3(CH2)4NO2	 B. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3
	C. NH2 - CH2 - COO - CH(CH3)2	 D. H2N - CH2 - CH2 - COOC2H5
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại peptit?
 A. H2NCH2COOCH2COONH4 B. CH3CONHCH2COOCH2CONH2 
 C. H2NCH(CH3)CONHCH2CH2COOH D. O3NH3NCH2COCH2COOH
Câu 10: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
 A. amilozơ B. glicogen C. cao su lưu hóa D. xenlulozơ 
Câu 11: Giải trùng hợp polime CH2 – CH(CH3) – CH(C6H5) - CH2 n ta sẽ được monome:
	A. 2 - metyl - 3 - phenyl butan B. 2 - metyl - 3 - phenyl buten - 2 
	C. propylen và stiren D. isopren và toluen
Câu 12: Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X.
 C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y. D. X và Y là hai este đồng phân của nhau.
Câu 13: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu mỗi phút bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozơ là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số của a là
 	A. 670 	 B. 1430 	 C. 1340 	D. 715
Câu 14: P.V.C được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
	 CH4 C2H2 CH2 = CHCl PVC
 Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra một tấn P.V.C là bao nhiêu ?(khí thiên nhiên chứa 95% metan về thể tích)
	A.	1414 m3	B. 5883,242 m3 C.	2915 m3	D. 6154,144 m3
Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
	A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3 B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3
	C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3 D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3
Câu 16: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là
	A. C6H5-COO-CH3 B. CH3COO-C6H5 C. H-COO-CH2-C6H5 D. H-COO-C6H4-CH3 
Câu 17: Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có
	A. 5 nhóm hiđroxyl C. 3 nhóm hiđroxyl B. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm hiđroxyl
Câu 18: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:
 A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
 B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
 C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
 D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 19: m (g) phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12g gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO(đktc). Giá trị m là
	A. 9,8g.	B.10,08g. C. 10,80g.	D. 9,08g.
Câu 20: Tìm câu sai : 
 A. Trong hai cặp ôxi hóa khử sau: Al3+/Al và Cu2+/Cu; Al3+ không ôxi hóa được Cu 
 B. Để điều chế Na người ta điện phân dung dịch NaCl bảo hòa trong nước 
 C. Hầu hết các kim loại khử được N+5.S+6 trong axit HNO3 , H2SO4 xuống số ôxi hóa thấp hơn. 
 D. Trong hai cặp oxi hóa -khử sau : Al3+/Al và Cu2+/Cu ; Al khử được Cu2+ 
Câu 21: Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lit khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2g. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là 
	A. 12,8g.	B. 3,2g. C. 9,6g. D. 2g.
Câu 22: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong 268 giờ. Sau điện phân còn lại 100g dung dịch 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là
	A. 2,4%.	B. 24%. C. 1,26%. D. 12,6%.
Câu 23: Một phương trình phản ứng hóa học giải thích việc dùng dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
	A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl.
	B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3.
	C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2.
	D. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH.
Câu 24: Cho sơ đồ :
 AlAl2(SO4)3Al(OH)3Ba(AlO2)2 Al(OH)3 Al2O3 Al. 	 X, Y, Z, E (dung dịch) và (1), (2) lần lượt là
	A. H2SO4 đặc nguội, NaOH, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
	B. H2SO4 loãng, NaOH đủ, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
	C. H2SO4 loãng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
	D. H2SO4 đặc nóng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.
Câu 25: Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là 
	A. 2,24 lít.	B. 4,48 lít.
	C. 6,72 lít.	D. 8,96 lít.
Câu 26: Tổng số hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn X là 12 hạt. X và Y lần lượt là 
	A. Ca và Fe.	B. Fe và Cu. C. Mg và Fe. D. Al và Fe. 
Câu 27: Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02 mol Cl– . Nước trong bình có
	A. Tính cứng tạm thời.	B. Tính cứng vĩnh cửu.
	C. Tính cứng toàn phần.	 D. Tính mềm.
Câu 28: Khối lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6g nước để thu được dung dịch có nồng độ 14% là 
	A. 8,4g.	B. 4,8g. C. 4,9g.	D. 9,4g.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng:
 A. 0,01 mol và 0,01 mol B. 0,02 mol và 0,03 mol
 C. 0,03 mol và 0,02 mol D. 0,03 mol và 0,03 mol
Câu 30: Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe (III) nào dưới đây là đúng?


Hợp chất
Tính axit - bazơ
Tính oxi hóa - khử
A.
Fe2O3
Axit
Chỉ có tính oxi hóa
B.
Fe(OH)3
Bazơ
Chỉ có tính khử
C.
FeCl3
Trung tính
Vừa oxi hóa vừa khử
D.
Fe2(SO4)3
Axit
Chỉ có tính oxi hóa
Câu 31: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
 A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
 B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch có màu xanh nhạt.
 C. Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch có màu vàng nâu.
 D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh.
Câu 32: Trong bốn hợp kim của Fe với C (ngoài ra còn có lượng nhỏ Mn, Si, P, S, ...) với hàm lượng C tương ứng: 0,1% (1); 1,9% (2); 2,1% (3) và 4,9% (4) thì hợp kim nào là gang và hợp kim nào là thép?



Gang
Thép
A.
(1), (2)
(3), (4)
B.
(3), (4)
(1), (2)
C.
(1), (3)
(2), (4)
D.
(1), (4)
(2), (3)
Câu 33: Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng
A. 24Cr: (Ar)3d54s1. 	C. 24Cr: (Ar)3d44s2. B. 24Cr2+: (Ar)3d4. D. 24Cr3+: (Ar)3d3. 
Câu 34: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa oxi hóa, vừa khử; Cr(VI) có tính oxi hóa.
B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính; 
C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; Cr(OH)4- có tính bazơ.
D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân.
Câu 35: Cho các ion : Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm*
	A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+.
	C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe. D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu.
Câu 36: Cho 5g Na có lẫn Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O thu được dung dịch X và 1,875 lit khí Y (đktc). 100ml dung dịch X trung hoà 200ml dung dịch HCl 1M. Thành phần % theo khối lượng của tạp chất trơ là
	A. 77%.	B. 20,2%. C. 2,8%. 	D. 7,7%.
Câu 37: Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14 gam trong dung dịch axit sunfuric loãng dư, lọc bỏ phần không tan và chuẩn độ nước lọc bằng dung dịch KMnO4 0,1 M cho đến khi nước lọc xuất hiện màu hồng thì thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng hết 40 ml. Thành phần % lượng Fe trong đinh thép là
A. 91,5% 	B. 92,8% C. 95,1% 	 D. 98,2%. 
Câu 38: Hoà tan một lượng FeSO4.7H2O trong nước để được 300 ml dung dịch. Thêm H2SO4 vào 20 ml dung dịch trên thì dung dịch hỗn hợp thu được làm mất màu 30 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Lượng FeSO4.7H2O ban đầu là
A. 65,22 gam 	 B. 4,15 gam C. 62,55 gam 	D. 4,51 gam
Câu 39: Cho dung dịch X chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. 
- Thí nghiệm 1: X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 1,16g kết tủa và 0,06 mol khí. 
- Thí nghiệm 2: X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 9,32g kết tủa. 
Tổng khối lượng các ion trong dung dịch X là
 A.12,22g.	B. 6,11g. C.4,32g. 	 D. 5,4g.
Câu 40: Hợp kim Al-Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lit H2 (đktc). Cũng lượng hợp kim trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,72 lit H2 (đktc). % Al tính theo khối lượng là 
	A. 6,92%. B. 69,2%. C. 3,46%. D. 34,6%.


----HẾT----







File đính kèm:

  • doc1365308823_tn-hoa-22.doc
Đề thi liên quan